skip to Main Content
Ngữ Pháp わりに

Ngữ pháp わりに

Ngữ pháp わりに

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp わりに. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp わりに

Ý nghĩa: So với…thì tương đối.

Cấu trúc:

N の+わりに

Na な+わりに

A-い+わりに

V thể thông thường+わりに

Cách dùng:

+  Cấu trúc diễn tả ý nghĩa “nếu so với tiêu chuẩn được dự đoán theo hiểu biết thông thường từ một trạng thái sự vật nào đó thì… ”. Ngữ pháp わりに – Sử dụng khi sự việc không theo đúng như mức chuẩn, với cả những đánh giá tốt lẫn những đánh giá xấu.

Tham khảo thêm: Ngữ pháp にしても~にしても

+ Thường không sử dụng trong những câu văn trang trọng. Mẫu câu thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao-thấp (tuổi tác, giá cả, lo lắng, trẻ tuổi…) Vế sau là câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mức độ được dự đoán ở trước.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • このお菓子は値段のわりには量が少ない。

Bánh kẹo này, so với giá mua thì lượng ít quá.

  • この料理は安い材料で簡単にできるわりに豪華に見える。

Món ăn này, so với việc có thể làm từ những nguyên liệu rẻ, thì trông cũng sang trọng

  • あの人は細いわりにちからがある。

So với cơ thể gầy gò thì anh ấy khá là khỏe.

  • あまり勉強しなかったわりにはこの前のテストの成績はまあまあだった。

Tôi không học nhiều lắm vậy mà kết quả bài kiểm tra hôm trước lại tàm tạm.

  • 同僚はいつも忙しいと言っているわりに、仕事中によくスマホでFacebookを見ている。

Đồng nghiệp của tôi lúc nào cũng nói là bận vậy mà tôi hay thấy anh ta lướt Facebook trong lúc làm việc.

  • 彼は勉強していなかったわりに、テストの点が良かった。

So với việc anh ta không học gì mà đạt điểm kiểm tra đấy là cao.

  • 田中さんは留学の経験がないわりに、綺麗な発音で英語を話す。

So với việc không đi du học mà Anh Tanaka phát âm tiếng anh như vậy là tốt đấy.

Tham khảo thêm: Ngữ pháp たがる

  • この鞄は高いわりに、よく売れる。

Cái túi này so với giá cao thì lại bán rất chạy.

  • 日本語教師の仕事は忙しいわりに、給料は安く辞める人も多い。

So với sự bận rộn thì nghề giáo viên tiếng Nhật cũng có người bỏ nghề vì lương thấp.

  • このラーメンは値段のわりに、おいしかった。

Món mì Ramen này so với giá cả thì lại rất ngon.

  • 息子はインフルエンザのわりに、食欲もあるし元気だ。

So với người bị cảm thì con trai tôi lại thèm ăn và khỏe mạnh.

  • 今日は休日のわりに人が少ないね。

So với ngày nghỉ thì hôm nay lại ít người.

 

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  わりに. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì ngoài ngữ pháp わりに chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search