skip to Main Content
Ngữ Pháp たがる

Ngữ pháp たがる

Ngữ pháp たがる

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp たがる. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp たがる

Ý nghĩa: Mong muốn、Muốn

Cấu trúc:

Vます + たがる

Cách dùng:

+ Ngữ pháp たがる-Dùng để biểu thị lòng mong muốn hoặc hi vọng của một người (thuộc ngôi) thứ ba. Trường hợp diễn đạt trạng thái trong hiện tại thì sẽ dùng hình thức「V-たがっている」. + Nếu không dùng「たがる」 thì có thể dùng những lối nói gián tiếp như「たいと言っている」 (nói rằng muốn…), 「たいらしい」(hình như muốn…), 「たいそうだ」(nghe nói muốn…).

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • 自信がない人ほどいばりたがるものだ。

Thói thường, càng không có tự tin, người ta lại càng không ưa lớn lối.

  • 入社後一年はやめたがる人が多いが、それを過ぎるとたいていはながく勤めるようだ。

Hình như có nhiều người muốn thôi việc trong năm đầu sau khi vào hãng, nhưng qua thời điểm đó rồi, thì hầu như ai cũng ở lại làm việc lâu dài.

  • 子供は歯医者に行きたがらない。

Con tôi không muốn đi (nha sĩ) khám răng.

  • 夏になると、みんな冷たくてさっぱりしたものばかり食べたがるが、それでは夏バテしてしまう。

Về mùa hè, ai cũng muốn ăn toàn những thứ mát lạnh, dễ tiêu, nhưng như thế thì sẽ bị kiệt sức vì nóng mất.

  • 息子はアニメを見たがっていますが、宿題が終わっていないので、見させません。

Con trai tôi muốn xem anime nhưng vì nó chưa làm xong bài tập về nhà nên tôi không cho nó xem.

  • 子供というのは、なんでも知りたがるものだ。

Mấy đứa nhỏ thì cái gì nó nó cũng muốn biết.

Xem thêm: Ngữ pháp にしては

  • 娘が全然学校に行きたがらないんですが、学校で何かあったのでしょうか。

Con gái tôi hoàn toàn không muốn đến trường có lẽ là nó đã gặp chuyện gì ở trường rồi.

  • 夫は仕事を辞めたがっていますが、転職先が見つからず、なかなか辞めることができません。

Chồng tôi muốn nghỉ việc nhưng vì không tìm được chỗ làm mới nên mãi mà vẫn chưa xin nghỉ việc.

  • ワンピースの最終話がどうなるのか、多くの人が知りたがっています。

Nhiều người muốn biết cái kết của bộ phim One piece sẽ diễn biến ra sao.

  • みんな早く帰りたがっているのに、部長の話が長くてなかなか帰れません。

Muốn người muốn về nhà sớm nhưng cuộc nói chuyện của giám đốc quá dài nên mãi mà vẫn không về được.

  • 休日なので、私は家でゆっくり休みたいのに、妻は出かけたがっています。

Vì là ngày nghỉ nên tôi muốn thong thả nghỉ ở nhà nhưng mà vợ tôi cứ muốn rủ tôi ra ngoài chơi.

  • 夏休みなので妻と息子はどこかへ行きたがっていますが、私は家でゆっくりしたいんです。

Vì là kì nghỉ hè nên là vợ và con trai tôi muốn đi đâu đó nhwung tôi thì chỉ muốn nằm ở nhà.

  • いつも祖母は孫に会いたがっています。

Lúc nào bà cũng muốn gặp mặt đứa cháu.

  • 田中さんは新しいi-phoneを買いたがっています。

Anh Tanaka muốn mua điện thoại Iphone mới.

Tham khảo thêm: Ngữ pháp にしても~にしても

  • 彼女が僕の卒業アルバムを見たがっています。

Cô ấy muốn xem album tốt nghiệp của tôi.

  • 注射が怖いから、息子が病院へ行きたがらない。

Vì sợ chích kim nên con trai tôi không muốn đi bệnh viện.

Chú ý: trong những trường hợp mà người nói phát ngôn trên cương vị của một người (ở ngôi) thứ ba, như sau, thì không dùng ngữ pháp たがる.

Ví dụ:

A: 山本さん、どうしてパーティーに来なかったんでしょう。Không hiểu tại sao anh Yamamoto lại không đến dự tiệc.

B: 佐野に会いたくないからだよ。Tại vì anh ấy không muốn gặp Sano đó thôi.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  たがる. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì ngoài ngữ pháp たがる chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search