Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp わけがない
Ngữ pháp わけがない
Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp わけがない. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp わけがない
Ý nghĩa: tuyệt đối không, làm gì có chuyện, không đời nào mà
Cấu trúc:
V-る / V-た / V-ない+ わけがない
A-な / A-である + わけがない
N-の / A-である + わけがない
Cách dùng:
+ Thể hiện thái độ phủ định mạnh mẽ dựa trên quan điểm, góc nhìn của người nói. Ngoài 「~ わけがない 」có thể dùng 「~ わけはない 」, ý nghĩa và cách dùng vẫn tương tự như vậy nhưng「~ わけがない 」.
+ Có thể dùng 「わけは ない」, ý nghĩa và cách dùng vẫn tương tự như vậy, nhưng 「わけ(が) ない」 phổ biến hơn. Thân mật dùng わけない.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Xem thêm: Ngữ pháp わけだ
Ví dụ:
- 北海道で熱帯の植物が育つわけがない。
Không lí nào thực vật nhiệt đới lại có thể phát triển ở Hokkaido được.
- 勉強もしないで遊んでばかりいて、試験にパスするわけがないじゃないか。
Toàn chơi không, chẳng chịu học hành gì cả, làm sao mà thi đỗ được.
- 試合に勝っために目に練習しているのだ。練習が厳しくないわけがない。
Chúng tôi đã phải luyện tập hàng ngày với chế độ vô cùng khắc nghiệt để thắng được trận đấu.
- お金がないのだから、家を買えるわけがない。
Không có tiền nên không thể nào mua được nhà.
Tham khảo: Ngữ pháp ますように
- 「今日、ひま?」/ 「ひまなわけないよ。明日、引(ひ)っ越(こ)しなんだから」
”Hôm nay rảnh không?” / “Rảnh thế nào được? Mai là phải chuyển nhà rồi.”
- あの強い相手(あいて)に勝(か)てるわけがない。
Không có lý do gì khiến tôi có thể thắng được đối thủ mạnh đó.
- 「このパン、古くない?」/ 「古いわけないよ。昨日買ったんだから」
”Bánh mì này không phải cũ đấy chứ?” / “Cũ là cũ thế nào? Hôm qua mới mua mà.”
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp わけがない. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.
Xem thêm:
Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả
This Post Has 0 Comments