skip to Main Content
Ngữ Pháp わけだ

Ngữ pháp わけだ

Ngữ pháp わけだ

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp わけだ. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp わけだ

Ý nghĩa 1: Lí do là vì(Chỉ lí do)

Cấu trúc:

N な/である +   わけだ

Naな   +   わけだ

A/V +   わけだ

Cách dùng:

+ Sử dụng hình thức này để diễn tả ý nghĩa Y là nguyên nhân của X. Cũng có thể nói thay bằng「YだからX」.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Tham khảo thêm: Ngữ pháp ようにおもう

Ví dụ:

  • 彼女は猫を3匹と犬を1匹飼っている。一人暮らしで寂しいわけだ。

Cô ta nuôi 3 con mèo và 1 con chó. Là vì cô ấy sống cô đơn một mình.

  • 姉は休みの度に海外旅行に出かける。日常の空間から脱出したいわけだ。

Chị tôi mỗi kì nghỉ đều đi du lịch nước ngoài. Vì chị ấy muốn thoát ra khỏi không gian thường ngày.

Ý nghĩa 2: Như anh biết đấy (Khẳng định sự thật)

Cách sử dụng:

+ Dùng để khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là sự thật có căn cứ logic. Thường sử dụng trong văn nói.

+ Ngay cả trường hợp không có căn cứ logic gì đi nữa, cũng được sử dụng nhiều như là trợ từ cuối câu. Thường được sử dụng khi trình bày những suy nghĩ của mình để thuyết phục người nghe.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • 4人とも車で来るわけだから、うちの前にずらっと4台路上駐車することになるね。

Anh biết đấy, cả 4 người đều đến bằng xe hơi, do đó họ sẽ đậu xe ngay trên đường thành một dãy 4 chiếc ở phía trước nhà.

  • 私は古本屋めぐりが好きで、暇があると古本屋を回っては掘り出し物を探しているわけですが、このごろはいい古本屋が少なくなってきたので残念に思っています。

Tôi thích dạo quanh tiệm sách cũ và hễ rảnh rỗi là tôi lại đảo một vòng để tìm những cuốn sách hay với giá rẻ; nhưng gần đây những tiệm sách cũ mà hay cứ ít dần đi, tiếc thật.

Xem thêm: Ngữ pháp ますように

  • 私、国際交流関係のボランティア活動はすでに10年近くやってきているわけでして、自慢じゃありませんが、みなさんよりもずっと経験はあるわけです。そういう立場の者としてご提案させていただいているわけです。

Tôi tham gia những hoạt động tình nguyện liên quan đến giao lưu quốc tế đến nay đã gần 10 năm rồi. Không phải là tôi tự cao nhưng tôi có kinh nghiệm hơn các bạn nhiều. Với tư cách là một người có vị trí như thế, tôi xin được phép đề xuất ý kiến.

  • ねえ、聞いてくれる。昨日駅前に自転車置いて買い物に行ったんだけど、帰ってきたらなくなってるわけ。あちこち見てみたけど見つからなくて、しょうがないから警察に行ったわけよ。そしたら「鍵かけてなかったんじゃないの」なんて言われちゃって…。

Nói nghe nè! Chuyện là hôm qua mình để xe đạp ở trước nhà ga rồi đi mua đồ, lúc trở lại thì xe đã mất. Mình thử tìm khắp nơi mà không thấy, không còn cách nào, mình đã đi đến đồn cảnh sát. Ở đó, ai ngờ lại bị nói là “chắc không khóa xe chứ gì ?”.

*Chú ý: Cho dù người nghe không biết sự thật đó, lối nói này có khi vẫn được sử dụng. Trong trường hợp đó, đôi khi nghe có vẻ như là áp đặt, hàm ý rằng có lẽ là bạn cũng biết.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp わけだ. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

 

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search