skip to Main Content
Ngữ Pháp をよそに

Ngữ pháp をよそに – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp をよそに – JLPT N1!

Ngữ pháp をよそに

Cấu trúc: N  + をよそに

Ý nghĩa: Mặc kệ – Mặc cho – Bất chấp – Bỏ ngoài tai – Không đếm xỉa đến – Không màng đến

Ngữ pháp をよそに thể hiện sự mặc kệ những người hay ý kiến xung quanh, tự mình hành động như không quan tâm, thường dùng để biểu thị thái độ ngạc nhiên của người nói với tình hình được nói đến. Không dùng Ngữ pháp をよそに để nói về bản thân mình.

Lưu ý: Trước đó thường là danh từ chỉ sự lo lắng, quan tâm, khuyên nhủ, chỉ trích, phê phán, đồn đại, mong đợi… của một ai đó.

Ví dụ:

  • 国民の期待をよそに、新政府は従来の政策を続けた。

→ Mặc cho người dân kì vọng, chính quyền mới vẫn tiếp tục các chính sách như từ trước tới giờ.

  • 明さんは周囲の非難をよそに、就職しないで家でぶらぶらしている。

→ Bất chấp sự phàn nàn của những người xung quanh, anh Akira không chịu tìm việc mà chỉ quanh quẩn ngồi không ở nhà.

  • 親の心配をよそに、彼は早朝からサーフインに出かけて行った。

→ Mặc kệ bố mẹ lo lắng, từ sáng sớm anh ta đã ra khỏi nhà đi lướt sóng.

  • 彼は周囲の反対をよそに、危険な仕事を続けた。

→ Bất chấp sự phản đối của những người xung quanh, anh ta vẫn tiếp tục công việc nguy hiểm.

  • 彼は周囲の人たちの不安よそに、再び戦地の取材に出発していった。

→ Anh ấy lại một lần nữa đến vùng chiến tranh để lấy tư liệu bất chấp sự lo lắng bất an của những người xung quanh.

  • 住民たちの抗議行動をよそに、ダムの建設計画が進められている。

→ Bất chấp hành động phản đối của người dân, dự án xây dựng đập nước vẫn được tiến hành.

  • 家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友だちと遊びに出かけた。

→ Mặc kệ gia đình lo lắng, con tôi vừa xuất viện đã đi chơi với bạn ngay ngày hôm đó.

  • 田中さんは周囲の心配をよそにヨットで長い航海に出た。

→ Mặc cho sự lo lắng của những người xung quanh, anh Tanaka đã khởi hành ra khơi trên chiếc thuyền buồm của mình.

Tham khảo: Lớp luyện thi cấp tốc N1

  • 彼女は自分の失敗をよそに、他人の批判ばかりしている。

→ Bất chấp bản thân thất bại, cô ta chỉ toàn phê phán người khác.

  • あの子は教師の忠告をよそに、相変わらず悪い仲間と付き合っている。

→ Đứa bé đó vẫn cứ giao du với bạn bè xấu, không màng đếm xỉa đến lời khuyên của giáo viên.

  • 親の期待をよそに、子供たちは毎日ゲームに熱中している。

→ Mặc kệ sự kỳ vọng của ba mẹ, mấy đứa con suốt ngày chỉ cắm đầu chơi game.

  • 彼女は親の心配をよそに、一人でイラクに行った。

→ Cô ấy một mình sang Iraq, không màng đến sự lo lắng của ba mẹ.

  • 丸子は、親の心配をよそに、遊んでばかりいる。

→ Maruko cứ vui chơi suốt mặc kệ sự lo lắng của bố mẹ.

  • そんな親の心配をよそに、子どもが泥だらけになって帰ってきました。

→ Mặc cho ba mẹ lo lắng như thế, mấy đứa nhỏ trở về nhà với bùn đất đầy trên người.

  • 彼は周囲の心配をよそに、不健康な生活を続けている。

→ Anh ta vẫn cứ sống bệ rạc, không đếm xỉa đến lo lắng của những người xung quanh.

Tham khảo: Phương pháp học kanji hiệu quả

  • うちの父は、中高年のパソコンブームをよそに、今でも、手書きの手紙を丁寧に書く。

→ Bố tôi vẫn cứ nắn nót viết thư bằng tay, bất chấp cơn sốt sử dụng máy laptop của tầng lớp trung niên.

  • 老人や低所得者層の不安をよそに、ふたたび増税が計画されている。

→ Thuế lại chuẩn bị tăng bất chấp sự bất an của người già và tầng lớp thu nhập thấp.

  • 忙しそうに働く人々をよそに彼は一人マイペースで自分の研究に打ち込んでいた。

→ Anh ta vẫn cứ đắm mình nghiên cứu, không màng đến những người khác phải đang làm việc rất bận rộn.

  • 家族の期待をよそに、彼は進学せず、音楽の道へ進むといっている。

→ Mặc cho sự kỳ vọng của gia đình, anh ta nói rằng sẽ không vào đại học mà sẽ bắt đầu con đường âm nhạc.

  • 国民の期待をよそに、新政府は従来の政策を続けた。

→ Mặc cho người dân kỳ vọng, chính quyền mới vẫn tiếp tục các chính sách như từ trước tới giờ.

  • 住民の不安をよそに、原子力発電所の建設工事が始まった。

→ Mặc cho sự bất an của người dân, họ đã bắt đầu xây dựng nhà máy điện nguyên tử.

  • 弟がテレビゲームをしているのをよそに、兄は真面目に勉強をしている。

→ Mặc cho em tôi đang chơi điện tử, anh trai tôi vẫn chăm chỉ học hành.

  • 不況をよそに、この店では商品がどんどん売れている。

→ Bất chấp sự suy thoái kinh tế hàng hóa vẫn được bán ra đều đặn ở cửa hàng này

Xem thêm: Ngữ pháp ならいざしらず

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search