skip to Main Content
Ngữ Pháp ならいざしらず

Ngữ pháp ならいざしらず – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp ならいざしらず – JLPT N1!

Ngữ pháp ならいざしらず

Cấu trúc: N  + ならいざしらず

Ý nghĩa: A thì đã đành/ A thì không nói làm gì nhưng B thì…

Ngữ pháp ならいざしらず thể hiện sự ngạc nhiên hoặc bất mãn của người nói.

Sử dụng trong trường hợp diễn tả ở phần sau của câu quan trọng hơn, hoặc mang một ý nghĩa đặc biệt, so với sự việc diễn ra ở phần trước. Phần sau thường dùng những từ ngữ biểu thị sự ngạc nhiên, hoặc vất vả…

Lưu ý: Ngữ pháp ならいざしらず thường có sự đối chiếu giữa hai phần trước và sau của câu, kiểu như giữa “xưa và nay”, “trẻ mẫu giáo và sinh viên”, “lúc rảnh và lúc bận” v.v.

Ngoài ならいざしらず còn có dạng はいざ知らず.

Ví dụ:

  • 専門家ならいざ知らず、素人ではこの化学品を作ることができない。

→ Là chuyên gia thì không nói làm gì, chứ người chưa có kinh nghiệm thì không thể làm ra hóa chất này.

  • 25年前ならいざ知らず、今時、テレビを持っていない人は珍しい。

→ 25 Năm về trước thì không nói làm gì, chứ ngày nay người không có Tivi thì hiếm lắm.

  • 安いホテルならいざ知らず、一流ホテルでこんなにサービスが悪いなんて許せない。

→ Nếu ở khách sạn rẻ thì không nói làm gì, chứ khách sạn hạng nhất mà dịch vụ tồi tệ như thế này thì không thể bỏ qua được.

  • 6歳の子供ならいざしらず、大人がこんなことをしらないなんておかしい。 

→ Đứa trẻ 6 tuổi thì không nói nhưng người lớn mà không biết điều này thì lạ quá.

  • ミンさんのように英語が上手ならいざしらず、僕に会議の通訳なんて無理ですよ。 

→ Nếu tiếng Anh giỏi như anh Minh thì không nói làm gì, chứ như tôi thì không dịch được ở hội nghị đâu.

  • 新入社員ならいざ知らず、入社10年にもなる君がこんなミスをするとは信じられない。

→ Nếu là nhân viên mới thì không nói làm gì, chứ vào công ty 10 năm như cậu rồi mà còn mắc lỗi như này thì thật không thể tin nổi.

  • 外国はならいざ知しらず、それは我が国では法律で禁止されている。

→ Ở nước khác thì tôi không biết, chứ điều đó ở đất nước chúng tôi theo pháp luật sẽ bị cấm.

Tham khảo: Lớp luyện thi cấp tốc N1

  • 小学生ならいざ知らず、大学生がこんな簡単な計算ができないなんて信じられない。

→ Nếu là học sinh tiểu học thì không nói làm gì, chứ là sinh viên đại học mà không thể tính toán phép tính đơn giản như này thì không thể tin nổi.

  • 世界一周旅行をするのならいざしらず、日帰り旅行にはそんな大きなかばんは要らない。

→ Đi du lịch vòng quanh thế giới thì không nói chứ chỉ đi trong ngày thì cần gì mang cái túi to thế.

  • 小説家ならいざしらず、普通の人は自分の経験をそんなに簡単に文章化できない。

→ Là tiểu thuyết gia thì không nói làm gì nhưng người bình thường thì khó mà viết được thành văn những kinh nghiệm của bản thân.

  • 治療が難しいのならいざしらず、よくある病気ですから、そんなに心配することはありませんよ。

→ Nếu là bệnh khó chữa thì không nói, nhưng vì là bệnh phổ biến nên cũng không phải lo lắng quá đâu.

  • ヒマラヤ登山をするのならいざしらず、その辺の山へ行くのにそんなに重装備でなければいけないのか。

→ Đi leo núi Himalaya thì đã đành, nhưng chỉ leo núi ở vùng này thì có cần phải trang bị kĩ như thế không?

  • 祖父母の代ならいざしらず、今の時代になんてあまり使わないよ。

→ Thời đại của ông bà thì tôi không rõ chứ trong thời đại ngày nay thì hầu như không ai dùng loại khăn tay vải.

Tham khảo: Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành kỹ thuật 

  • 数学が得意な山田さんのような人ならいざしらず、みなはちゃんと復習しないと試験ができないよ。

→ Những người giỏi toán như anh Yamada thì không biết ra sao nhưng nếu mọi người không luyện tập cẩn thận thì không làm được bài thi đâu.

  • 子供ならいざしらず、大人でも身の回りのことを自分でできなくて本当に困る。

→ Trẻ con thì không biết ra sao nhưng là người lớn mà không tự mình làm được những việc xung quanh thì thực sự là rắc rối.

  • ならいざしらず、彼女は今政府で大切な人になった。

→ Không biết ngày xưa ra sao nhưng cô ấy bây giờ là người quan trọng trong chính phủ đấy.

  • 10歳ならいざしらず、今は20歳でも何も知らないのは大変ですよ。

→ Không biết 10 tuổi ra sao nhưng bây giờ dù đã 20 tuổi mà cái gì cũng không biết thì tệ thật.

  • 学生ならいざしらず、今会社員になっても社会常識もよくない。

→ Không biết học sinh ra sao mà bây giờ ngay cả nhân viên công ty thì kiến thức xã hội cũng không tốt.

  • 両親はいざ知らず、我々は兄弟として妹の結婚を許すわけにはいかない。

→ Về phần cha mẹ thì tôi chưa biết sao, chứ anh em chúng tôi thì không thể nào chấp nhận được chuyện hôn nhân của em gái mình được.

Xem thêm: Ngữ pháp んばかりだ

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search