skip to Main Content
Ngữ Pháp ~をおいて

Ngữ pháp ~をおいて- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp ~をおいて-  JLPT N1!

Ngữ pháp ~をおいて

Cấu trúc: [名] + をおいて

Ý nghĩa: ngoài…ra/trừ…ra thì/không kể…

Ngữ pháp ~をおいて phần lớn được sử dụng để đánh giá cao ai đó, nhấn mạnh ý những người khác không thể so sánh được.

Lưu ý: Vế sau hầu hết là đi với dạng phủ định, và rất thường gặp dạng「他にいない」.

Riêng cụm 「なにをおいても」lại mang nghĩa là cho dù tình trạng/tình huống có như thế nào

Ví dụ:

  • 次のプロジェクトを任せられるのは、君をおいてほかにいないんだ。頼むよ。

→ Dự án lần tới ngoại trừ cậu thì chẳng thể giao cho ai cả. Nhờ cậu cả đấy.

  • 過去から学び、自分の能力を高める方法は、読書をおいてほかにない。

→ Không có cách nào để học hỏi từ trong quá khứ và nâng cao bản thân ngoài việc đọc sách.

  • 次に社長になるのは、あの人をおいて他に考えられない。

→ Ngoài người đó thì tôi chẳng nghĩ được ai sẽ trở thành giám đốc kế nhiệm trong tương lai.

  • 今、こんな素晴らしい色使いの染色ができる人は、彼をおいてほかにいない。

→ Hiện nay, người có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này ngoài anh ấy ra không còn ai khác/ Ngoài anh ấy ra, không còn ai có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này.

  • 日本で世界的な平和会議を行うなら、広島か長崎をおいてほかに候補地は考えられない。

→ Nếu mà tổ chức hội nghị hòa bình thế giới ở Nhật thì ngoài Hiroshima và Nagasaki ra, không thể nghĩ đến khu vực ứng cử nào khác.

Tham khảo: Luyện thi N1 cấp tốc

  • 毎年夏にはこのホテルに来ている。心からくつろげる場所はここをおいてほかにない。

→ Hè năm nào tôi cũng đến khách sạn này. Không có nơi nào có thể giúp thư giãn như ở đây.

  • この力仕事を任せられる人は、山口さんをおいてほかにいない。

→ Với công việc cần sức lực này thì ngoài anh Yamaguchi ra, không thể giao phó cho ai khác.

  • 私が将来やりたい仕事は、教師をおいてほかに考えられない。

→ Nói về công việc tôi muốn làm trong tương lai thì ngoài việc dạy học ra, tôi không thể nghĩ đến việc gì khác.

  • 都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろう。

→ Nếu nói chuyện thảo luận về quy hoạch đô thị, có lẽ không có ai khác ngoài ông ta.

Tham khảo: Từ điển tiếng Nhật Nhật Việt

  • この件に関しては彼をおいて適任者はいない。

→ Liên quan đến vụ này thì không có ai thích hợp ngoại trừ cậu ấy.

  • あなたをおいて適任者は他にない。

→ Không có người nào phù hợp ngoại trừ cậu ra.

  •  この素晴らしい夜景を一緒に見る人は、君をおいてほかにいないと思っていたんだ。

→ Em là người duy nhất mà anh muốn cùng ngắm quang cảnh ban đêm tuyệt đẹp này.

  • この仕事ができる人は、あなたをおいて他にいないと思います。

→ Tôi nghĩ là người có thể làm công việc này thì chỉ có cậu, không còn ai khác.

Tham khảo: Tổng hợp từ vựng mimikara N1

  • こんな大変な仕事を引き受ける人は、彼をおいて他に誰もいないだろう。

→ Người mà chịu nhận công việc cực khổ thế này hẳn chỉ có anh ta chứ không còn ai khác.

  • マスメディアの社会への影響について研究したいのなら、この大学をおいてにはない。

→ Nếu muốn nghiên cứu về ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông đại chúng đến xã hội thì không có nơi nào khác ngoài trường đại học này.

  • 次の大統領にふさわしい人物は、彼をおいて、ほかにはいないだろう。

→ Nhân vật phù hợp với Tổng thống nhiệm kỳ tới hẳn là chỉ có ông ta.

  • もし万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。

→ Nếu lỡ mẹ có ngã bệnh, thì bằng mọi giá tôi phải chạy ngay đến bệnh viện.

Xem thêm: Ngữ pháp ならでは

Bài viết Ngữ pháp をおいて đến đây là kết thúc, hi vọng sẽ mang đến cho bạn những thông tin bổ ích.

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search