skip to Main Content
Ngữ Pháp ~ならでは

Ngữ pháp ~ならでは– Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp ~ならでは- JLPT N1!

Ngữ pháp ~ならでは

Cấu trúc: N + ならではの + N

                N + ならでは … ない

Ý nghĩa: Chỉ có… mới có thể….

Ngữ pháp ~ならでは đi sau danh từ chỉ người, tổ chức, sự vật hoặc nơi chốn, diễn tả ý nghĩa “chỉ có người đó, tổ chức đó, sự vật hoặc nơi chốn đó mới có thể, mới có được, những người khác, nơi khác, hoặc cái khác…thì không thể làm được, có được”.

Ngữ pháp ~ならでは dùng đánh giá cao danh từ đi trước nó nên được sử dụng nhiều trong quảng cáo.

Lưu ý: Vế sau hầu hết là đi với dạng phủ định, và rất thường gặp dạng「他にいない」.

Riêng cụm 「なにをおいても」lại mang nghĩa là [cho dù tình trạng/tình huống có như thế nào]

Ví dụ: 

  • この絵には子どもならでは表せない無邪気さがある。

→ Bức tranh này có sự ngây thơ trong sáng mà chỉ có trẻ con mới thể hiện được.

  • この祭りこそは京都ならではの光景です。

→ Chính trong lễ hội này bạn mới tìm thấy những hình ảnh chỉ Kyoto mới có được. 

  • これは芸術的才能のある山本さんならではの作品だと思います。

→ Tôi cho rằng đây là một tác phẩm mà chỉ ở người có tài năng nghệ thuật như chị Yamamoto mới tạo ra được.

  • ベトナムならではの料理だ

→ Đó là món ăn mà bạn chỉ có thể thưởng thức được ở Việt Nam.

  • ならではの技だ。

→ Đó là một kỹ năng mà chỉ có anh ấy mới làm được.

Tham khảo: Luyện thi cấp tốc N1

  •  京都には、京都ならではの風景があり、名産がある。

→ Kyoto có những cảnh quan và đặc sản độc đáo của riêng mình.

  • プロの選手ならでは見事なプレーに観客は感動していた。

→ Các khán giả đã rất phấn khích trước màn thi đấu tuyệt vời mà chỉ ở những vận động viên chuyên nghiệp mới có được.

  • 母親ならではの手厚い看護をした。

→ Cô ấy đã chăm sóc con mình vô cùng chu đáo mà chỉ có những bà mẹ mới làm được.

  • それはメコンデルタならではの習慣だ。

→ Đó là những phong tục tập quán mà bạn chỉ có thể tìm thấy được ở Vùng ĐBSCL.

  • 下町ならでは見ることのできない光景だ。

→ Đó là những hình ảnh mà bạn chỉ có thể nhìn thấy ở những khu phố lâu đời.

Tham khảo: Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành kỹ thuật

  • この野菜スープは、母ならではの味です。

→ Món súp rau này có vị độc đáo riêng mà chỉ mẹ tôi mới nấu được.

  • 居心地のよさ、行き届いたサービスは、このホテルならではだ。

→ Sự ấm cúng, dịch vụ chu đáo…chỉ có thể tìm thấy được ở khách sạn này.

  • 当旅館ならではのコース料理をぜひ一度ご賞味ください。

→ Xin mời quý khách hãy một lần thưởng thức các món ăn mà chỉ ở chỗ chúng tôi mới có được.

  • 全国各地にその地方ならではの名産がある。

→ Mỗi vùng trên cả nước đều có đặc sản riêng của mình.

  • あそこでは一流ホテルならではの豪華な雰囲気が味わえる。

→ Đến đó, bạn sẽ cảm nhận được không khi sang trọng đặc biệt mà chỉ có những khách sạn hạng nhất mới có được.

  • 個人ならではの性格のクイズをする。

→ Làm trắc nhiệm về tính cách mà chỉ cá nhân mới có.

Tham khảo: Quán ngữ tiếng Nhật về 気

  • 見送りに来ないのは、父ならではの優しさだ。会えば別れがたくなってしまうから。

→ Không đến đưa tiễn chính là điểm mạnh của cha. Bởi vì nếu gặp thì chắc chắn sẽ không muốn chia tay nữa.

  • さすが歌舞伎俳優の一之助けさんならではの演技だ。ほれぼれするほどリアリティーがある。

→ Quả đúng là kĩ thuật diễn xuất của diễn viên kịch kabuki Ichinosuke. Màn biểu diễn có tính hiện thực đầy cuốn hút.

  • この機械はプロならではの直せることだ。

→ Cái máy này thì chỉ có người chuyên nghiệp mới có thể sửa được thôi.

  • 100年続いた老舗ならでは出せないこの味の良さ!店主が変わっても全く味が落ちていない。

→ Không phải là quán ăn lâu đời đã tồn tại 100 năm thì không thể có được vị ngon thế này.  Dù có thay đổi chủ quán  đi nữa, vị ngon của món ăn cũng không hề giảm xuống.

  • このような習慣があるのは、この町ならではです。

→ Cái phong tục như thế này chỉ ở thị trấn này mới có.

  • 彼は経験ある人ならではの仕方をした。

→ Anh ấy đã làm theo cách làm mà chỉ người có kinh nghiệm mới làm được thôi.

Xem thêm: Ngữ pháp にとどまらず

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search