skip to Main Content
Ngữ Pháp を皮切りに

Ngữ pháp を皮切りに – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp を皮切りに – JLPT N1!

Ngữ pháp を皮切りに

Cấu trúc: [名] + を皮切りに

Ý nghĩa: Xuất phát điểm là~; khởi điểm là ~, mở đầu~

Thường diễn đạt tình trạng sau đó trở nên khởi sắc hơn, hoặc phát triển vượt bậc. Ngữ pháp を皮切りに cũng thường sử dụng dưới dạng「を皮切りにして」hoặc「を皮切りとして」

Ví dụ: 

  • 彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家になった。

→ Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửa hàng trưởng, cô ấy đã nhanh chóng mở rộng kinh doanh và trở thành một nhà kinh doanh lớn.

  • その歌のヒットを皮切りに、彼らはコマーシャル、映画、ミユージカルなどあらゆる分野へ進出していった。

→ Những chàng trai đó đã tấn công vào tất cả các lĩnh vực, như quảng cáo, điện ảnh, âm nhạc…, sau khi thành công với ca khúc ăn khách đó

  • 太鼓の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。

→ Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo ra.

  • うちの会社は、来月から新モデルのカバンを皮切りに、5種類の商品をリリースしていく。

→ Công ty tôi bắt đầu bán ra mẫu túi mới từ tháng sau, sau đó sẽ phát hành 5 loại sản phẩm.

  • ミンさんの発言を皮切りにして、会議は大混乱となった。

→ Cuộc họp đã trở nên hỗn loạn bắt đầu với phát ngôn của anh Minh.

Tham khảo: Luyện thi cấp tốc N1

  • あの衣料品メーカーはシンガポールを皮切りに、アジア全体に進出していく予定だ。

→ Hãng thời trang đó dự định bắt đầu ở Singapor sau đó sẽ mở rộng ra toàn bộ Châu Á.

  • 東京を皮切りに全国20か所でコンサートを開く。 

→ Buổi hòa nhạc sẽ được tổ chức tại 20 địa điểm trên khắp cả nước, bắt đầu ở Tokyo.

  • 今年の10月10日を皮切りに、10月20日まで、各地でスポーツイベントが開催される。

→ Bắt đầu từ ngày 10 tháng 10 năm nay đến ngày 20 tháng 10, sự kiện thể thao sẽ được tổ chức ở các địa phương.

  • この作品を皮切りとして、彼女はその後、多くの小説を発表した。 

→ Bắt đầu với tác phẩm này, cô ấy sau đó đã cho ra mắt nhiều tiểu thuyết khác.

  • 新しいゲームソフトは、日本での発売を皮切りに、順次世界で発売を予定している。

→ Trò chơi điện tử mới dự định bắt đầu bán ở Nhật Bản sau đó là trên toàn thế giới.

Tham khảo: Từ vựng tiếng Nhật chủ đề kinh tế

  • 国防費を皮切りに種々の予算が見直され始めた。

→ Các loại ngân sách cần được xem xét lại bắt đầu bằng phí quốc phòng.

  • この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々に話題作を発展しています。

→ Tác giả này bắt đầu với việc viết cuốn tiểu thuyết về chính người cha của mình và sau đó liên tiếp có những tác phẩm dành được sự chú ý.

  • 大手自動車メーカーは新型の電気自動車を皮切に、次々と新車を発表した。

→ Nhà sản xuất ô tô lớn bắt đầu với xe điện mới, sau đó đã liên tiếp cho ra mắt những mẫu xe mới.

Xem thêm: ~に至るまで

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search