skip to Main Content
Ngữ Phápとは

Ngữ pháp とは – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ phápとは – JLPT N1!

Ngữ pháp とは

Cấu trúc:  普通形(ナ形(だ)/名(だ)) + とは

Ý nghĩa: .. quá đáng/ … ngạc nhiên/… tuyệt vời

Ngữ phápとは nhấn mạnh thái độ, cảm xúc (ngạc nhiên, cảm động…) của người nói trước một sự thật nào đó. 

Ngữ phápとは vế trước dùng để diễn tả sự việc gây ra cảm xúc đó, còn vế sau  diễn tả cảm xúc, thái độ của người nói.

Ngữ phápとは  cũng có cách dùng giản lược vế sau. Trong đó các sự thật, sự việc ở vế trước không phải là do người nói thực hiện.

Trong văn nói, thường dùng hình thức『~なんて』.

Ví dụ:

  • 鳥の足が2本であることさえ知らない子供がいるとは驚きだ。
    Tôi cực kì ngạc nhiên khi biết có những đứa trẻ không biết chuyện chim có 2 chân đấy.
  • この先に滝があると聞いたのでこんなに歩いてきたのに、ここで行き止まりとは…。
    Vì nghe thấy ở phía trước có thác nước nên tôi mới cố cuốc bộ đến xem sao, thế mà đến đây lại là ngõ cụt (thì thật quá đáng)…​
  • こんな立派なレポートをたった1日で仕上げたとはすごい。
    Một bản báo cáo tuyệt vời thế này mà hoàn thành trong một ngày là quá giỏi!
  • こともあろうに、結婚式の日がこんな酷い土砂降りになろうとは
    Ngày khác thì chả sao, vào chính ngày cưới lại mưa như trút nước thế này thì thật là…

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

  • あの優しそうな老人が、強盗事件の犯人だったとは。
    Ông lão trông có vẻ hiền đó lại là thủ phạm của một vụ cướp thì thật là…
  • まさか君たちが結婚するとはねえ。学生時代は喧嘩ばかりしていたじゃないか。
    Lẽ nào hai cậu sẽ cưới nhau thật sao. Hồi còn sinh viên chẳng phải cãi nhau suốt à.
  • ベテラン登山家の彼が遭難するとは。
    Một người leo núi chuyên nghiệp như anh ấy mà lại gặp nạn thì thật là…
  • あの人がこんな嘘をつくとは。
    Người ấy mà lại nói dối như thế này thì thật là…
  • ベッドの下にこんなに埃がたまっていたとは、今まで気づかなかった。
    Trước giờ không thể nhận ra là dưới gầm giường lại tích đầy bụi thế này.
  • タクシーの中に忘れた現金が戻ってくるとは思いもよらないことでした。
    Thật không ngờ là tiền mặt bỏ quên trên taxi mà lại được trả lại.
  • 一枚だけ買った宝くじが当たるとは夢を見ているようだ。
    Trúng vé số dù chỉ mua có một tờ thôi thì thật giống như giấc mơ vậy.

Tham khảo: Luyện thi N2 

  • 高級ブランドのバッグが簡単に壊れるとは、偽物だったのかな。
    Túi hàng hiệu mà lại dễ hỏng như vậy thì hẳn là hàng dỏm rồi.
  • 人を2時間も待たせておいて「すみません」の一言もないとはまったく非常識なヤツだ。
    Bắt người khác đợi những 2 tiếng đồng hồ mà không nói được một lời “xin lỗi” thì thật là một gã quá bất lịch sự.
  • 一週間で3キロも太るとは、一体何を食べたんだ。
    Trong một tuần mà tăng những 3 cân, thật ra thì em đã ăn gì ghê thế.
  • 内気で無口だった彼女が女優になるとは、人生は分からないものだ。
    Một người đã rất nhút nhát, ít nói như cô ấy lại trở thành diễn viên, thật là cuộc đời không nói trước được điều gì.

Tham khảo: Giáo trình tiếng Nhật luyện thi N1

  • 一人で5種目も優勝とはまったく驚いた。
    Một người mà vô địch được cả ở 5 môn thì thật là đáng ngạc nhiên.
  • 外国での一人暮らしがこんなに大変だとは思ってもみなかったよ。
    Thật tôi đã không tưởng được rằng sống một mình ở nước ngoài lại vất vả thế này.
  • 全員そろって授業をサボるとはあきれた学生たちだ。
    Cả lớp rủ nhau cùng trốn học thì thật là những sinh viên hết chỗ nói.

Xem thêm: Ngữ pháp てやまない

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search