skip to Main Content
Ngữ Pháp んがため(に)

Ngữ pháp んがため(に)- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp んがため(に) – JLPT N1!

Ngữ pháp んがため(に)

Cấu trúc: (動) ない + んがため (に)

Chú ý: する せん

Ý nghĩa: Vì mục đích …

Ngữ pháp んがため(に) diễn tả ý nghĩa với mục đích định làm gì đó, dùng trong văn viết, trong những cách nói có tính thành ngữ

Chú ý: Ngữ pháp んがため(に) thường đi với những từ (động từ thể hiện ý chí) thể hiện mục đích trọng đại, to lớn. Không dùng trong văn nói thông thường.

Ví dụ:

  • ライオンがしまうまを食べるのは残酷に見えるが、ライオンは生きんがために、そうするのです。

→ Việc sư tử ăn thịt ngựa vằn nhìn có vẻ thảm khốc, nhưng để sư tử sống sót được nó phải làm như vậy.

  • 彼女は歌手になりたいという夢を実現させんがため、上京 した。

→ Cô ấy đã lên Tokyo để thực hiện ước mơ trở thành ca sỹ.

  • 自分の利益を得んがための発言では、人の心を動かせない。

→ Lời nói, phát ngôn mà chỉ vì lợi ích cá nhân thì sẽ không lay chuyển được lòng người.

  • わが子の無罪^を証明せんがため、母親は必死で証拠を探した。

→ Mẹ anh ta đã liều mạng để tìm được bằng chứng vô tội cho con trai mình.

  • 権力を保たんがために、彼は強硬手段を取った。

→ Anh ta đã dùng thủ đoạn cưỡng chế để giữ vững quyền lực của mình.

  • 選手達は金メダルを取らんがために、寝る時間も惜しんで練習に励む。

→ Các cầu thủ cố gắng luyện tập tranh thủ cả thời gian ngủ với mục đích để lấy huy chương vàng.

  • 最近は一つでも多くの製品を売らんがための宣伝ばかりだ。

→ Gần đây thường hay quảng cáo với mục đích để bán được nhiều sản phẩm dù chỉ là một cái.

  • 母は幼い3人の子供を抱えて、生きんがために夜遅くまで働いた。

→ Mẹ tôi đã làm việc đến tận khuya với mục đích để nuôi dưỡng 3 đứa nhỏ.

  • 経験が取れんがために、アルバイトをする。

→ Tôi làm thêm để lấy được nhiều kinh nghiệm.

  • 留学の準備をせんがための活動。

→ Hoạt động để chuẩn bị cho việc du học.

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

  • あの人を救わんがため、山田さんは献血しました。

→ Anh Yamada đã hiến máu để cứu hắn ta.

  • お母さんの手術を払わんがために、彼女は同時にいろいろな仕事をします。

→ Cô ấy làm cùng lúc nhiều công việc để trả tiền phẫu thuật cho mẹ.

  • お金をたくさん稼がんがため彼は毎日残業しています。

→ Anh ấy mỗi ngày đều tăng ca để kiếm thật nhiều tiền.

  • 彼女は苦労しなくてもセレブ生活出来んがために、すごい歳が離れているお金持ち人と付き合っている。

→ Để không phải lao động cực khổ mà vẫn có được cuộc sống giàu sang, cô ấy đang có quan hệ tình cảm với người giàu có lớn hơn mình rất nhiều tuổi.

  • 皆に認められんがために、いつも一生懸命頑張っている。

→ Để được mọi người công nhận, tôi lúc nào cũng đang cố gắng hết sức.

  • 彼奴は利益を得んがため、どんな手段でもするだろう。

→ Gã đó sẽ dùng bất cứ mọi thủ đoạn để đạt được lợi ích.

  • 一日も早く自分の会社を持たんがために、一生懸命働いているようだ。

→ Dường như anh ấy làm việc hết mình để sớm có được công ty cho riêng mình.

  • 全宇宙を征服せんがため、彼は大宇宙船団を率いて飛び立った。

→ Anh ấy đã chỉ huy một một đoàn phi hành lớn, bay lên không gian, để chinh phục toàn vũ trụ.

  • 売らんがためとはいえ、安全性を無視して価格を下げるやり方は問題だ。

→ Biết là để bán chạy hơn, nhưng cách làm phớt lờ tính an toàn để giảm giá thành là một vấn đề.

Tham khảo: Luyện thi N2 

  • 子どもを救わんがため、命を落とした。

→ Anh ấy đã bỏ mình để cứu lấy đứa trẻ.

  • 研究を完成せんがために、彼は昼夜も寝ずに頑張った。

→ Cậu ấy đã cố gắng, ngày đêm không ngủ để hoàn thành bài nghiên cứu.

  • 国民の生活を守らんがため、彼は敢えて危険を伴う任務を引き受けた。

→ Anh ấy đã dám nhận nhiệm vụ nguy hiểm để bảo vệ cuộc sống của người dân.

  • 勝たんがための戦略。

→ Một chiến lược để giành chiến thắng.

  • 生きんがための仕事。

→ Một công việc làm để sống.

  • 「嘘も方便」と言うが、人を救わんがためのうそは許されると、私は思う。

→ Người ta vẫn hay nói “đôi lúc cũng cần nói dối”, và tôi nghĩ đúng là nói dối để cứu người khác là chấp nhận được.

  • 彼は目的を達成せんがため、日々努力を積んでいる。

→ Anh ta nỗ lực hàng ngày để đạt được mục đích của mình.

Xem thêm: Ngữ pháp ばこそ

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search