skip to Main Content
Ngữ Pháp ばこそ

Ngữ pháp ばこそ- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp ばこそ – JLPT N1!

Ngữ pháp ばこそ

Cấu trúc: Vば/イAければ/ナAであれば/Nであれば+こそ

Ý nghĩa: Chính vì/ Do  …  mới dám/ mới có thể/ mới phải … 

Ngữ pháp ばこそ dùng để nhấn mạnh lý do của hành động, sự việc nào đó, thường là những lý do mà trực tiếp khó nghĩ tới. Cách nói này có thể thay thế bằng 「~から để chỉ lý do, nhưng đi với 「~から sẽ mất đi ý nghĩa nhấn mạnh lý do đó.

Chú ý: Ngữ pháp ばこそ thường vế sau hay dùng với mẫu câu 〜のだ・のです.

Ví dụ: 

  • 私達二人の関係が良ければこそ、言いたいことを自由に言えるんですね。

→ Chính vì mối quan hệ của hai ta tốt nên mới có thể thoải mái nói những điều muốn nói.

  • 収入が少なければこそ、楽しく暮らす努力をする。

→ Chính vì thu nhập thấp nên tôi mới phải nỗ lực để sống vui vẻ.

  • 今苦しければこそ、後で本当の喜びがある。

→ Chính vì bây giờ khổ cực mà sau này mới có niềm vui thực sự.

  • 愛していればこそ、別れるのです。私の気持ち、分かってください。

→ Chính vì yêu anh, nên em mới phải chia tay. Xin anh hãy hiểu cho em.

  • 心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。まずは健康に注意しなさい。

→ Chính nhờ khỏe mạnh về tâm hồn và thể chất thì mới có thể thử thách được những việc lớn. Vì vậy, trước tiên hãy chú ý đến sức khỏe.

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

  • 小説を書くことが楽しければこそ、40年も書き続けてきたのです。

→ Chính vì công việc viết tiểu thuyết là niềm vui nên tôi mới viết suốt 40 năm qua.

  • 親は子供のためを思えばこそ厳しく𠮟るのだ。

→ Chính vì nghĩ cho con cái nên bố mẹ mới la mắng nghiêm khắc.

  • 私が仕事に打ち込めたのは家族の理解があったればこそです。

→ Tôi có thể chuyên tâm vào công việc là nhờ có gia đình hiểu cho.

  • こんなことまで話すのはあなたを信用していければこそです。

→ Mình nói đến những chuyện như vậy chính là vì mình tin tưởng nơi cậu.

  • 家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどはおそれない。

→ Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình

  • あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ

→ Chính vì tin bạn nên tôi mới nhờ.

  • すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。

→ Chính vì là một nhà giáo xuất sắc nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.

  • 人は、幸せを求める気持ちが強ければこそ、可能性も開けてくるものだ。

→ Chính vì mong muốn theo đuổi hạnh phúc rất mãnh liệt, nên khả năng của con người không ngừng phát triển.

  • きみのためを思えばこそ、叱るのだ。

→ Tôi mắng cậu là vì muốn tốt cho cậu.

  • 彼女の援助があればこそ、この企画は成功できたのだ。

→ Chính nhờ có sự hỗ trợ của cô ấy mà kế hoạch này đã thành công được.

  • 父は、息子夫婦の将来を思えばこそ、若いうちに自分の土地と家を持たせたのですす。

→ Chính vì nghĩ cho tương lại của vợ chồng đứa con trai nên người cha đã giao đất và nhà của mình khi vẫn đang còn trẻ.

Tham khảo: Luyện thi N2 

  • あなたに勉強させているのは、あなたの将来を考えればこそだ。

→ Mẹ bắt con học là bởi vì mẹ nghĩ tới tương lai của con.

  • 親がいればこそ正月に故郷へ帰りますが、親が亡くなればもう帰ることもないでしょう。

→ Chính vì còn cha mẹ nên tết mới về quê, nếu cha mẹ mất rồi chắc sẽ còn về nữa.

  • 優勝できたのは、チーム全員の協力あればこそだ。

→ Chúng ta giành thắng lợi chính là nhờ tinh thần hợp tác của cả đội.

  • 子供のためを思えばこそ、費用は子ども自身に用意させたのです。

→ Tôi để con tự lo tiền học phí là bởi vì tôi nghĩ điều đó tốt cho nó.

  • 問題に対する関心が深ければこそ、こんなに長く研究を続けてこられたのだ。

→ Chính vì quan tâm rất sâu sắc đến vấn đề đó nên tôi mới có thể nghiên cứu lâu dài như thế này.

  • 子どもがかわいければこそ、昔の人は子どもを旅に出したのだ。

→ Chính vì thương con, nên người xưa mới cho trẻ đi đây đó.

  • 音楽があればこそ、こうして生きていく希望もわいてくる。

→ Chính vì có âm nhạc, nên tôi mới sống và hi vọng như thế này.

  • 社長は親切であればこそ十万円くれたのだ。

→ Ông giám đốc đã trả tôi 100 nghìn Yên là vì ông ấy tốt.

  • うるさいと感じるかもしれないが、親があれこれ言うのはあなたのことを心配していればこそだ。

→ Có thể cậu thấy phiền phức nhưng việc cha mẹ cậu nói này nói kia chính là vì lo lắng cho cậu.

Xem thêm: Ngữ pháp とあって

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search