Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp 込む
Ngữ pháp 込む
Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp 込む. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.
Ngữ pháp 込む
Ý nghĩa: Nhét vào, Chất lên
Cấu trúc:
Vます + 込む
Cách dùng:
+ Dùng kèm sau một tha động từ diễn tả ý nghĩa cho vào trong một cái gì đó, vào một nơi nào đó. Ngoài ra còn dùng để tạo ra một động từ mang ý nghĩa “làm gì một cách triệt để, đầy đủ“.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Ví dụ:
- ここに名前を書きこんでください。
Xin điền tên vào đây.
- かばんに本をつめこんで旅にでかけた。
Tôi nhét đầy sách vào túi xách rồi lên đường.
- トラックに荷物を積みこむのを手伝った。
Tôi đã giúp nó chất hành lí lên xe tải.
- その客は家にあがりこんで、もう5時間も帰らない。
Vị khách ấy bất ngờ lại thăm nhà tôi, rồi ngồi 5 tiếng đồng hồ vẫn chưa chịu về.
Tham khảo thêm: Ngữ pháp 出す
- 日本の社会に溶け込むことと自分の文化を見うしなわないこととは両立するのだろうか。
Có thể nào vừa hội nhập vào xã hội Nhật Bản, vừa giữ được bản sắc văn hóa của mình không?
- 人の部屋に勝手に入り込まないでくれ。
Xin đừng tự tiện vào phòng người khác như thế.
- 友達と話し込んでいたらいつのまにか朝になっていた。
Mải mê trò chuyện với bạn mình, nên trời sáng lúc nào mà tôi không hay.
- サルに芸を教え込むことと子供を教育することとの違いが分かっていない教師がいる。
Có giáo viên còn không hiểu được sự khác nhau giữa luyện cho khỉ làm trò và dạy cho trẻ học tập.
Tham khảo thêm: Ngữ pháp 続ける
- 部屋の片隅に座り込んで、じっと考え事をしている。
Nó ngồi thu mình vào trong một góc phòng, trầm ngâm suy nghĩ.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp 込む. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.
Xem thêm:
Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả
*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!
This Post Has 0 Comments