skip to Main Content
Ngữ Pháp かもしれません

Ngữ pháp かもしれません-Ngữ pháp N4

Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu Ngữ pháp かもしれません.

Ngữ pháp かもしれません

Ý nghĩa: Có thể là, có lẽ, không chừng là,…

Cấu trúc

N/Na/V/A + かもしれません/かもしらない

Cách dùng:

Biểu thị sự suy đoán của người nói vào thời điểm phát ngôn: Nghĩa là “có khả năng như thế”. So với「にちがいない」 và「だろう」 thì khả năng do「かもしれない」 diễn đạt ở mức độ thấp hơn, với hàm nghĩa cho rằng cũng có khả năng ngược lại. Hình thức「のかもしれない」 được tạo thành do kết hợp「かもしれない」 vào sau hình thức「のだ」. Thường dùng để làm cho cách diễn đạt được mềm mỏng hơn, khi người nói không muốn khẳng định. Cũng thường dùng như một lối rào đón trước, khi người nói muốn trình bày chủ kiến của mình.

Ví dụ:

  1. ここよりもあっちの方が静かかもしれない。行ってみようか。

Có thể là đằng kia yên tĩnh hơn đằng này. Chúng ta thử đến đó xem.

  1. ちょっと待って。今山田君が言ったそのアイデア、ちょっとおもしろいかもしれないよ。

Khoan đã! Cái ý tưởng mà anh Yamada vừa nói đó có thể là một ý tưởng hay đấy!

  1. 仕事の量が減ったから、もしかしたらわたしも日曜日に出かけられるかもしれない。

Vì khối lượng công việc đã giảm, không chừng tôi cũng có thể đi chơi vào ngày chủ nhật.

Tham khảo ngay Lớp tiếng Nhật giao tiếp nhé!

  1. 今はいい天気だが、すこし雲が出て来たから、もしかしたら雨が降るかもしれない。

Bây giờ thì đang nắng, nhưng đã xuất hiện một ít mây, nên không chừng trời sẽ mưa.

  1. この名刺があれば、もしかしたら、彼に面会できるかもしれない。

Nếu có danh thiếp này không chừng có thể gặp được ông ta.

  1. 彼はここ2、3日大学に出て来ない。もしかしたら彼は病気かもしれない。

2,3 ngày nay anh ta không đến trường. Không chừng anh ta bị bệnh.

Khóa học N4 cấp tốc

  1. もしかしたら、中田さんが知っているかもしれないが、はっきりしたことはまだわからない。

Có thể anh Nakada biết chuyện này, nhưng thực hư thế nào thì tôi vẫn chưa rõ.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu Ngữ pháp かもしれません. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm:

Ngữ pháp はずです

Phương pháp luyện nói tiếng Nhật hiệu quả

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search