skip to Main Content
Ngữ Pháp 一方で

Ngữ pháp 一方で

Ngữ pháp 一方で

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp 一方でnhé!!!

Ngữ pháp 一方で

Ý nghĩa 1: Đồng thời, ở mặt khác.

Cách sử dụng 1

Thể hiện hai mặt của một vấn đề. Đó là hai mặt có thể xảy ra đồng thời, mang ý trái ngược nhau.

Cấu trúc 1:

A()-/ である + 一方 ()

N-である + 一方 ()

Ví dụ:

  • 子どもが生まれてうれしかった一方で、重い責任も感じだ。

Con được sinh ra, tôi rất vui, đồng thời mặt khác cũng cảm thấy được trách nhiệm nặng nề.

  • 会議では自分の意見を言う一方、ほかの人の話もよく聞いてください。

Trong cuộc họp, cùng với việc nói ra ý kiến của mình, mặt khác cũng hãy lắng nghe người khác nói nữa.

  • この布ぬのは水に強い一方、熱ねつに弱い。

Vải này mạnh với nước nhưng yếu với nhiệt.

  • このあたりは、静しずかな一方、不便ふべんである。

Vùng này yên tĩnh nhưng bất tiện.

Xem thêm: Ngữ pháp ~くらい はない

予算よさんがないと言われているが、一方では予算よさんが無駄むだに使われている。

Mặc dù bị nói là không có ngân sách nhưng trái lại đang sử dụng ngân sách một cách lãng phí.

Chú ý: Cách sử dụng của 一方(いっぽう) cũng giống như反面, nhưng一方 so với 反面có thêm một ý nghĩa là thể hiện hai mặt xảy ra đồng thời.

Cấu trúc 2:

V-る+いっぽう ()

Ý nghĩa 2:

Ý nghĩa “song song với việc tiến hành 1 việc gì đó”, phía sau là cách nói rằng một sự việc khác cũng đang được tiến hành. Mang nghĩa là: Vừa … vừa, một mặt thì… mặt khác ….

  • 自分の仕事をこなす一方で、部下のめんどうも見なければならない。

Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình vừa phải chăm sóc các nhân viên cấp dưới.

  • 彼は全面的に協力すると言う一方、こちらが何か頼んでも忙しいからと言って断ってくる。

Anh ta một mặt thì nói rằng sẽ hợp tác toàn diện nhưng khi tôi yêu cầu điều gì thì anh ta lại nói rằng bận và từ chối.

Xem thêm: Ngữ pháp ~はんめん

  • 彼女はお金に困っていると言う一方で、ずいぶん無駄遣いもしているらしい。

Cô ta một mặt thì nói khó khăn về tài chính nhưng người khác lại bảo cô ta tiêu pha vô cùng hoang phí.

*Ngoài ra, 一方đóng vai trò như một liên từ nối. Được đặt trước một câu hay một mệnh đề, để báo hiệu sự tiếp nối của một sự việc đối lập với sự việc đã được kể trước. Có thể dùng dạng「その一方で」.

Mang nghĩa là: Còn …, còn … thì ngược lại.

Ví dụ:

  • 花子はみんなが帰ったあとも毎日残業していた。一方桃子は定時退社し、毎晩遊び回っていた。

Hàng ngày sau khi mọi người về hết Hanako vẫn ở lại làm thêm giờ. Còn Momoko thì đúng giờ là ra về, đêm nào cũng rong chơi khắp nơi.

  • 日本では子供を生まない女性が増えている。一方アメリカでは、結婚しなくても子供は欲しいという女性が増えている。

Ở Nhật, số phụ nữ không sinh con đang gia tăng. Còn ở Mỹ thì số phụ nữ không kết hôn nhưng muốn có con lại gia tăng.

  • 土地の値下がりは現状を見ると絶望的だが、その一方で期待できる点もないわけではない。

Việc giá đất sụt giảm, nếu nhìn vào hiện trạng thì có vẻ tuyệt vọng, nhưng ngược lại cũng không phải là không có điểm nào để hi vọng.

Trên đây, mình đã tổng hợp nội dung về cách dùng của ngữ pháp 一方で. Mình hy vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này và có thể áp dụng đúng giúp câu văn/câu nói của bạn trở nên hay hơn nhé.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search