skip to Main Content
Ngữ Pháp はんめん

Ngữ pháp はんめん

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp はんめんnhé!!! Ở cấp độ N4 mình cũng đã được học qua cách nói so sánh kiểu đối lập nhau như に対して trong ngữ pháp tiếng Nhật rồi nhỉ. Bài viết này mình sẽ chia sẻ cấu trúc ngữ pháp so sánh khác cũng thường dùng ở cấp độ N3.

Ngữ pháp はんめん

Ý nghĩa 1: Mặt khác, Ngược lại

Cách sử dụng 1

Mẫu câu này được sử dụng thể hiện hai mặt trái ngược nhau của một vấn đề. Thông thường, phần phía trước反面(はんめん) là mặt tốt của vấn đề, phần phía sau là mặt khác không tốt ở vấn đề đó.

Cấu trúc

N である + ​反面

Na な/ である​ + 反面

A-い + 反面

V−る + 反面

Ví dụ

  • この薬はよく効く反面、副作用も強い。

Loại thuốc này rất công hiệu nhưng ngược lại, tác dụng phụ cũng rất mạnh.

  • かれは目上に対しは腰が低い反面、目下に対してはいばっている。

Anh ta đối với cấp trên thì nhún nhường, nhưng ngược lại với cấp dưới lại rất vênh váo.

  • 都会の生活は面白いことが多い反面、ストレスとも多い。

Mặt khác của cuộc sống thành thị thú vị là cũng có nhiều áp lực căng thẳng.

  • 一人旅は気楽な反面、なんでも一人でやらなければならないので、不便だ。

Mặc khác của việc đi du lịch một mình rất thoải mái là điều gì cũng phải làm một mình, thật bất tiện.

  • 彼女は 外では 明るい反面、家では おとなしくて、あまりしゃべらない。

Cô ấy trái với vẻ bề ngoài luôn tươi tắn vui vẻ, ở nhà lại trầm tính và ít nói.

Xem thêm: Ngữ pháp に対して

  • 薬は早く効(き)く反面、アレルギーになる人が 多いです。

Thuốc này uống vào có tác dụng rất nhanh nhưng số lượng người bị dị ứng cũng khá là cao.

  • 人暮らしは自由な反面、寂しい時もある。

Sống một mình thì tự do nhưng mặt khác cũng có lúc cô đơn.

  • 留学するときに、いろいろな経験ができる反面、言語の困りに会う。

Khi đi du học thì có thể tạo được nhiều kinh nghiệm nhưng mặt khác lại gặp phải khó khăn về ngôn ngữ.

  • 都会に住んでいるのはショッピングに便利である反面、交通はとても複雑です。

Sống ở thành phố thì mua sắm thuận tiện nhưng mặt khác giao thông lại rất phức tạp.

  • 私は 20年前学生だった。その時は 貧乏(びんぼう)な反面、精神的(せいしんてき)な生活が 豊(ゆた)かだった。今お金があって、お金持ちになる反面 リラックス時間が なくなってしまった。

20 năm về trước, tôi là một sinh viên. Khi đó trái lại với cuộc sống nghèo khó thì cuộc sống tinh thần của tôi rất phong phú. Bây giờ khi đã có tiền, trái lại với cuộc sống giàu có tôi lại không còn thời gian để thư giãn.

Xem thêm: Ngữ pháp によって

  • 社長の仕事は面白い反面、いろいろなストレスがる。

Công việc của giám đốc thú vị nhưng ngược lại cũng có nhiều căng thẳng.

  • 仕事を辞めて暇な時間が増える半面、お金も大事になる。

Bỏ việc thì có nhiều thời gian rảnh hơn nhưng mặt khác tiền bạc lại trở nên quan trọng.

Chú ý: その反面 là dạng liên từ của半面 , dùng dưới dạng “…が/けれど、その反面…” nhưng nghĩa không thay đổi.

Ví dụ

  • 田中先生はたいへんきびしい方だが、その反面、とてもやさしいところもある。

Thầy Tanaka là người rất nghiêm khắc nhưng ngược lại, cũng có những lúc rất hiền.

  • 加藤さんは仕事が速いので有名だ。しかし、その反面、ミスも多い。

Anh Kato nổi tiếng là người làm việc nhanh. Thế nhưng đồng thời cũng hay mắc lỗi.

  • 急激な近代化とそれに伴う経済成長のおかげで、我々の生活は確かに向上した。だが、その反面では、伝統的な固有の文化が失われるという結果をもたらした。

Nhờ có hiện đại hóa nhanh và đi kèm đó là sự phát triển kinh tế cao độ, cuộc sống của chúng ta thực sự đã được nâng cao. Tuy nhiên, đồng thời nó cũng đem lại hậu quả là làm mất đi những nét văn hóa truyền thống đặc thù.

Trên đây, mình đã tổng hợp nội dung về cách dùng của Ngữ pháp はんめん. Mình hy vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này và có thể áp dụng đúng giúp câu văn/câu nói của bạn trở nên hay hơn nhé.

Trên đây, mình đã tổng hợp nội dung về cách dùng của ngữ pháp はんめん.Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search