Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
に・ヘ TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT N5
Xin chào các bạn. Nếu như bài học hôm trước chúng ta đã được học về cách sử dụng trợ từ に thì hôm nay chúng ta sẽ học thêm một ý nghĩa khác của に cùng với sự giống nhau về nghĩa, cũng như là cách phân biệt giữa trợ từ này và へ nhé.
1. Trợ từ に Dấu hiệu, chỉ dẫn của chuyển động
Hầu hết các động từ liên quan đến chuyển động (đi, chạy, quay trở lại, ngồi, để lên(xe), đi vào…) được ghép với trợ từ ‘に’.
Trong câu sử dụng động từ cho hoặc nhận, người nhận được đánh dấu bằng ‘に’.
Ví dụ:
駅に走って、電車に乗りました。
Tôi chạy đến ga và lên tàu.
Xem thêm: Cách sử dụng trợ từ に
2. Trợ từ へ trong tiếng Nhật.
Khi sử dụng như một trợ từ thì へsẽ được phát âm như là え, và trợ từ này nó tương tự với ni là được sử dụng với động từ chuyển động. Tuy nhiên nó có sắc thái gọi là thơ mộng hơn vì vậy mà trợ từ này hạn chế dùng hơn ‘ni’.
1.1 Để chỉ chuyển động
Giống với trợ từ ni, ‘へ ’ cũng được sử dụng để chỉ chuyển động, tuy nhiên に– thể hiện sự khá thực dụng hơn, còn へ– thể hiện sự mơ hồ.
いずみのじょうりゅうのほう へ いき ましょう 。
Chúng ta hãy đi lên phía thượng nguồn con suối.
1.2 Để chỉ truyền đạt hoặc hướng tới một mục tiêu, cho.
Do sắc thái có phần thi vị của nó, trợ từ ‘へ’ thường được sử dụng trong các tựa đề của các bài hát, phim ảnh, truyện tranh hoặc tiểu thuyết.
ゆうじん へ ひさし ぶりに てがみ を おくり ました 。
Lâu rồi tôi mới lại gửi thư đến cho bạn thân.
Trong các tiêu đề, trợ từ ‘へ ’ có thể được sử dụng để biểu thị cho hoặc truyền đạt một cái gì đó cho ai đó (thường không có động từ kèm theo), cũng như chuyển động về một nơi, địa điểm. Trong tiêu đề, trợ từ ‘へ’ cũng có thể chỉ ra chuyển động tượng hình, tượng trưng, chẳng hạn như hướng tới một mục tiêu.
Xem thêm: Jitsuryoku Appu N5 tổng hợp – Sách luyện hán tự, từ vựng, ngữ pháp
Vậy là chúng ta đã học xong 2 trợ từ khác trong tiếng Nhật là に, và へ. Hy vọng các bạn đã nắm được phần nào, và hãy chăm chỉ học tập tốt nhé, quyết tâm để đạt được mục tiêu đã đặt ra.
This Post Has 0 Comments