Thể sai khiến dùng để diễn tả ý cho phép hoặc yêu cầu, mệnh lệnh của…
ては ngữ pháp
ては ngữ pháp là một điểm ngữ pháp N3 thường xuất hiện trong đề thi JLPT N3 Bạn cần phải học thuộc.
ては ngữ pháp
Ý nghĩa: Cứ mỗi lần thì lại…
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động lặp đi, lặp lại trong một thời gian nhất định
Từ nối: VてはV
Ví dụ ngữ phápては
彼はカラオケの時、一曲を歌ってはすぐに感想を発表します。
Anh ấy khi hát karaoke, cứ mỗi lần hát thì lại phát biểu cảm nghĩ.
あの人は新聞を1ページ読んではわたしに見た。
Người đó cứ mỗi lần đọc 1 trang báo lại nhìn về phía tôi.
先生は新しい言葉を言ってはその言葉の意味を説明します。
Giáo viên cứ mỗi lần nói từ mới thì lại giải thích ý nghĩa từ đó
石田さんは漢字を一つ勉強しては大声で発音した。
Anh Sekida cứ mỗi lần học một chữ kanji thì lại đọc lớn tiếng.
Xem thêm:
This Post Has 0 Comments