skip to Main Content
Ngữ Pháp てからというもの(は)

Ngữ pháp てからというもの(は) – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp てからというもの(は)-JLPT N1!

Ngữ pháp てからというもの(は)

Ý nghĩa: Kể từ sau khi hành động nào đó xảy ra, thì có một sự thay đổi, và sự thay đổi này cứ giữ nguyên mãi về sau. Ngữ pháp てからというもの(は)này không dùng cho mốc quá khứ gần. Vế sau diễn tả tình trạng sau khi thay đổi.

Ví dụ: 

  • 彼女は、学生時代には、なんとなくたよりない感じだったが、就職してからというもの見違えるようにしっかりした女性になった。

→ Không hiểu sao tôi cảm thấy khi còn là sinh viên, cô ta là người không thể trông cậy, nhưng kể từ sau khi đi làm, cô ta đã trở thành một cô gái chín chắn.

  • 彼は、その人に出会ってからというもの、人が変わったようにまじめになった。

→ Kể từ sau khi gặp người đó anh ta đã trở nên nghiêm túc, dường như con người anh ta đã hoàn toàn thay đổi.

  • 70才を過ぎても元気だったのに、去年つれあいをなくしてからというものは、別人のようになってしまった。

→ Ông ta vẫn còn khỏe dù đã hơn 70 tuổi, nhưng năm ngoái kể từ sau khi vợ mất, ông ta đã trở thành con người khác hẳn.

  • 私に泣かさせてからというもの、彼女は私と話したりすることができないと言います。

→ Từ ngày bị tôi làm khóc, cô ấy nói là không thể nói chuyện với tôi nữa.

  • 入学してからというものは、忙しくなって、自分の趣味を考えません。

→ Từ khi nhập học, tôi bận rộn hơn nên không thể nghĩ đến sở thích của bản thân mình nữa.

Tham khảo: Luyện thi cấp tốc N1

  • 親を怒らせてからというものは、僕は自由に行動することができません。

→ Kể từ khi làm bố mẹ nổi giận thì tôi đã không thể hành động tự do được nữa.

  • 日本に留学してからというものは、いろいろな経験が得られました。

→ Kể từ khi du học ở Nhật Bản thì tôi đã kiếm được nhiều kinh nghiệm.

  • 大学を合格してからというもの、いろいろ考えたあげく、進学しないことを決めます。

→ Kể từ khi đỗ đại học, sau khi tôi nghĩ rất nhiều, tôi đã quyết định không học lên cao nữa.

  • ダイエットにバナナが効きくという話はなしを聞きいてからというもの、朝食ちょうしょくには必かならずバナナを食たべるようにしている。

→ Kể từ sau khi nghe được chuyện chuối rất tốt cho việc ăn kiêng thì tôi luôn cố gắng ăn chuối vào mỗi buổi sáng.

  • Eメールを使つかうようになってからというものは、ほとんど手紙てがみを書かかなくなった。

→ Kể từ sau khi bắt đầu sử dụng E-mail rồi thì tôi hầu như không còn viết thư tay nữa.

Tham khảo: Từ vựng tiếng Nhật chỉ ngoại hình tính cách

  • あの本ほんを読よんでからというものは、どう生いきるべきかについて考かんがえない日ひはない。

→ Kể từ sau khi đọc quyển sách đó xong thì chưa có ngày nào tôi thôi nghĩ về việc nên sống như thế nào cho phải.

  • タバコを止やめてからというもの、食欲しょくよくが出でて体からだの調子ちょうしがとてもいい。

→ Kể từ sau khi bỏ thuốc lá, tôi bắt đầu có cảm giác thèm ăn nên sức khỏe rất tốt.

  • この携帯電話けいたいでんわを使つかってからというもの、手放てばなせなくなってしまった。

→ Kể từ sau khi bắt đầu sử dụng cái điện thoại di động này rồi thì tôi đã không thể rời tay khỏi nó.

Cấu trúc ngữ pháp tương tự ngữ pháp てからというもの(は): ~にしてから、今までずっと

Xem thêm: Ngữ pháp ~にあって

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search