Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp にあって – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT
Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp にあって-JLPT N1!
Ngữ pháp にあって
Cấu trúc: N にあって/にあっても
Ý nghĩa: Trong hoàn cảnh, trong lúc, trong trường hợp.
Đi sau danh từ, và diễn tả ý nghĩa “trong tình huống mà danh từ đó chỉ thị”.
Lưu ý: Ngoài にあって ngu phap, ta còn thường sử dụng dưới cấu trúc にあっても để diễn tả ý nghĩa “Dù trong tình huống mà N biểu thị thì…”. Vế sau diễn tả một điều hoàn toàn khác với điều mà mình dự đoán. Đây là cấu trúc mang tính văn viết.
Ví dụ:
- 異国の地にあって、仕事を探すこともままならない。
→ Trong hoàn cảnh ở xứ lạ quê người , việc kiếm việc làm không thể theo ý muốn mình được.
- 住民代表という立場にあって、寝る時間も惜しんでその問題に取り組んでいる。
→ Với cương vị là đại biểu của cư dân địa phương, tôi đã bỏ cả thời gian ngủ để đối phó với vấn đề đó.
- 大臣という職にあって、不正を働いていたとは許せない。
→ Ở chức vụ Bộ trưởng mà lại làm việc bất chính, thật không thể tha thứ được.
- 母は病床にあって、なおも子供達のことを気にかけている。
→ Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con.
- 指導者という職にあって、無責任に働いていたとは許せない。
→ Ở chức vụ lãnh đạo mà lại làm việc vô trách nhiệm, thật không thể tha thứ được.
- お祖父さんは入院にあって、私の勉強を気にかけている。
→ Trong lúc nằm viện mà ông nội vẫn lo nghĩ về việc học của tôi.
Tham khảo: Lớp luyện thi cấp tốc N1
- 彼は苦境にあっても、まげずに頑張っている。
→ Anh ấy dù trong hoàn cảnh ngặt nghèo, vẫn cố gắng không nản lòng.
- 暖かい家庭の中にあっても、彼女の心は満たされなかった。
→ Sống trong một gia đình đầm ấm, nhưng trong lòng cô ấy vẫn cảm thấy thiếu thốn.
- 母は死の間際にあっても、子供達の幸福を願い続けた。
→ Mẹ tôi dù đang ở tình trạng cận kề cái chết, vẫn cầu mong cho con cái được hạnh phúc.
- 悪い状況にあっても、彼はいつも楽観的に暮らしている。
→ Dù trong hoàn cảnh xấu thì anh ấy lúc nào cũng sống một cách lạc quan.
- 最低な場合にあっても、彼女は乗り越えるために一所懸命がんばります。
→ Dù trong hoàn cảnh xấu nhất thì cô ấy cũng cố gắng hết sức để vượt qua.
Tham khảo: Mệnh đề bổ ngữ trong tiếng Nhật
Xem thêm: ~を皮切りに
This Post Has 0 Comments