skip to Main Content
Ngữ Pháp おかげだ

Ngữ pháp おかげだ/ せいだ -Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp おかげだ/ せいだ nhé!!! Chúng tôi sẽ  mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp おかげだ/ せいだ, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể thường sử dụng trong cuộc sống. Để giúp ích cho việc học tiếng nhật, các bạn hãy tham khảo sách tại nhà sách Daruma nhé!!!

Ngữ pháp おかげだ/ せいだ

1. Ý nghĩa: “Do, bởi, tại”

( Nhờ có điều gì mà có được kết quả tốt / Vì điều gì mà bị kết quả xấu)

2. Cách sử dụng

  •  Vế trước ngữ pháp おかげだ/ せいだ là nguyên nhân gây ảnh hưởng.
  • Vế sau ngữ pháp おかげだ là kết quả tốt. Ngữ pháp おかげだ diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người/ việc được nói đến mà đã thành công/ đạt kết quả mong muốn.
  • Vế sau ngữ pháp せいで là kết quả xấu.  Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Riêng 「せいか」 mang nghĩa là “có lẽ là bởi/do …” (chưa xác định chắc chắn), có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt.Không dùng với từ thể hiện ý hướng của người nói.

3. Cách kết hợp

Nの

Thể thông thường (Na -な)

おかげだ 

せいだ

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

4. Ví dụ

  • 今年の春は気温が低い日が多かったせいで、桜の開花が遅い

→ Mùa xuân năm nay có nhiều ngày nhiệt độ thấp, nên hoa anh đào nở muộn

  • 私が大学に合格できたのは、A先生のおかげです

→ Tôi có thể đỗ được đại học, là nhờ công thầy A

  • 子供が助かったのはあなたのおかげです

→ (Sở dĩ) con tôi được cứu thoát là nhờ ông.

  • この事業が成功したのは、みんなが力を合わせて頑張ったおかげだ

→ Công cuộc này thành công được là nhờ có mọi người cùng hợp sức phấn đấu.

  • 目が悪くなったのはテレビを見すぎたせいだ

→ Thị lực bị kém đi là do xem TV quá nhiều.

  • 夜眠れないのは騒音のせいだ

→ Ban đêm không ngủ được là do những tiếng ồn ào.

  • バスが遅れたせいで、約束の時間に間に合わなかった。

→ Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.

Nếu bạn đang loay hoay tìm kiếm cho mình phương pháp để có thể nói chuyện như người bản xứ thì hãy đến với luyện nói tiếng Nhật nhé!!!

  • 寝不足のせいで、今日は頭がぼんやりしている。

→ Do thiếu ngủ nên đầu óc tôi hôm nay không được minh mẫn.

  • 朝寝坊 したせいで、学校に遅れました。

→ Vì sáng tôi ngủ quên nên bị muộn học.

  • お腹が痛くなったのは食べ過ぎたせいだ

→ Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều.

  • 奨学金をもらったおかげで、留学できた。

→ Nhờ nhận được học bổng mà tôi đã có thể đi du học.

  • 病気が治ったのは、この薬のおかげだ

→ Bệnh khỏi được là nhờ vào thuốc này.

  • 先生のおかげで、僕の英語はすこしずつ上手になった。

→ Nhờ có cô giáo mà tiếng Anh của tôi đã dần dần giỏi lên.

  • 日本に来たおかげで、日本語が上手になりました。

→ Nhờ sang Nhật mà tôi đã giỏi tiếng Nhật.

  • 疲れたせいか、頭が痛い。

→ Có lẽ là do mệt nên tôi bị đau đầu.

  • よく勉強したせいか、いい成績を取れました。

→ Có lẽ là do học chăm chỉ nên tôi đã có kết quả tốt.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search