skip to Main Content
Ngữ Pháp ので

Ngữ pháp ので

Hôm nay, tôi sẽ giới thiệu với mọi người mẫu ngữ pháp ので .

Ngữ pháp ので

Ngữ pháp ので
Ngữ pháp ので- Ngữ pháp N5

Ý nghĩa: Vì…nên…

Cấu trúc:

V (普通形)/ Thể ます  +ので

Aい (です)  +ので

A な (bỏ な) + です/Aな+ な  +ので

N+ な/ N + です  +ので

Cách dùng:

  • Ngữ pháp ので có mức độ lịch sự cao hơn から nên mẫu ngữ pháp ので  được dùng trong cả văn nói và văn viết nhưng chủ yếu vẫn là trong văn viết
  • Mang tính khách quan, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả của sự việc.
  •  Vế sau của  ので không dùng thể mệnh lệnh, yêu cầu, nhờ vả,…

Ví dụ:

  1. 雨が降ふっていたので、試合しあいが中止ちゅうしになりました。
    Trận đấu đã bị hủy bởi vì trời mưa.
  2. 日本語が分からないので、英語で話していただけませんか。
    Vì tôi không hiểu tiếng Nhật, nên làm ơn hãy nói bằng tiếng anh có được không?
  3. 明日は試験があるので、今夜は早く寝ます。
    Vì ngày mai có bài kiểm tra nên tối nay tôi đi ngủ sớm.
  4. 熱が あったので、出かけませんでした。
    Vì bị sốt nên tôi đã không đi ra ngoài.
  5. そのパソコンは高かったので 買わなかった。
    Vì cái lap đấy đắt nên tôi đã không mua.
  6. 台風なので、都市で多くの木が倒れてしまった。
    Bởi vì cơn bão nên rất nhiều cây trong thành phố đã bị đổ.
  7. 用事ようじがあるので、お先さきに失礼しつれいします。
    Vì có việc nên tôi xin phép về trước.
  8. 暑いので、窓まどを開けてもいいですか。
    Bởi vì trời nóng nên tôi mở cửa sổ được không?
  9. 工事中なので この道は車が通れません。
    Vì đang thi công nên con đường này xe cộ không qua được.
  10. このコンピューターは古いので、よく故障します。
    Vì cái máy tính  này cũ rồi nên hay hỏng.
    Một số giáo trình về ngữ pháp N5: Chokuzen Taisaku N5

* Chú ý:

  • んで là một cách nói thông thường và ít trang trọng hơn của ngữ pháp ので , mẫu này thường được sử dụng trong hội thoại.
  • Cấu trúc: Thể thông thường (普通形) + んで
  • Ví dụ: とても寒いんで 出かけません。 (Vì rất lạnh nên tôi không ra ngoài.)

Cách phân biệt : ので -から – て

  1. Ngữ pháp のでvàからđều dùng để giải thích nguyên nhân của việc gì đó, nhưng so với のでthì からcó thể ngụ ý cả thái độ, cảm xúc của người nói khi giải thích, đặc biệt là đối với những việc của bản thân. Cho nên nếu không chỉ nêu lý do đơn thuần mà sau đó còn kèm theo mệnh lênh, yêu cầu, nhờ vả v.v thì người ta hay dùng から、còn để khách quan thì nên dùng ので.
  2. Thể て cũng dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc trong quá khứ một cách khách quan, có tuần tự thời gian.
  • 熱が ありますから、学校を 休んでも  いいですか。
    Vì bị sốt nên em có thể nghỉ học không ạ?
  • 熱があるので、学校を 休みます。
    Vì bị sốt nên tôi nghỉ học. (Nêu sự việc đơn thuần)
  • 熱があって、学校を 休みました。
    Vì bị sốt nên tôi  đã nghỉ học. (Nêu sự việc theo tình tự thời gian trong quá khứ)

Hi vọng qua bài biết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp ので.

Xem thêm:

Ngữ pháp N5 tham khảo

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học JLPT N5 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N5 !!!!!!!

 

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search