Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp んです – Ngữ pháp N5
Ngữ pháp んです ( ngữ pháp n desu ) là ngữ pháp N5 thường dùng, nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn học lên N4 đầy tự tin. Để hiểu rõ hơn hãy cùng Học tiếng Nhật 365 tìm hiểu về ngữ pháp này nhé:))
Ngữ pháp んです – Ngữ pháp n desu.
Cách dùng:
1. Thể hiện sự quan tâm đến người đối diện, muốn hỏi thêm thông tin hoặc cần lời giải thích về vấn đề gì đó.
2. Đặt câu hỏi về nguyên nhân, lý do của việc gì đó & trả lời cho câu hỏi đó.
3. Bổ sung, giải thích thêm cho thông tin mình đưa ra.
4. Mở đầu câu chuyện, thu hút sự chú ý của người đối diện trước khi vào chủ đề chính.
Cách chia:
いく (đi) → いくんです、あった (đã gặp) → あったんです、こない (không đến) → こないんです。
すきだ (thích) → すきなんです、がくせいだ (là sinh viên) → がくせいなんです、あつい (nóng) → あついんです。
Từ nối:
(普通形)] + んです
Ví dụ:
A: どこで かったんですか。
B: しんじゅくで かいました。
Cậu mua ở đâu thế?
Tớ mua ở Shinjuku.
A: にほんごが じょうずですね。にほんに いったことがあるんですか
B: いいえ、いったことが ありません
Cậu giỏi tiếng Nhật thế. Cậu đến Nhật bao giờ chưa?
Không, tớ chưa đến Nhật bao giờ.
A: どうしたんですか。
B: あたまがいたいんです。
Anh sao thế?
Anh bị đau đầu.
A: どうして おくれるんですか
B: バスが なかなかこなかったんです
Sao cậu đến muộn thế?
Tại xe buýt mãi không đến.
きのう、わたしは がっこうを やすみました。ねつがあったんです。
Hôm qua tớ nghỉ học. Vì tớ bị sốt.
きもちが わるいんです。はやくかえってもいいですか。
Tâm trạng em không tốt lắm. Em có thể về sớm được không?
A: ええ、ねこが 3ぴきもいるんですか
B: そうです。だいすきなんです。
Oa, bạn có tới 3 con mèo cơ à?
Ừ, tại tớ yêu mèo mà.
すみません、おねがいがあるんですが。
Xin lỗi, em có việc muốn nhờ ạ.
Xem thêm :
This Post Has 0 Comments