skip to Main Content
Ngữ Pháp いじょう

Ngữ pháp いじょう-Ngữ pháp N2

Ngữ pháp いじょう – 以上 ngữ pháp

Ngữ pháp いじょう

Công thức:

VThể thường + 以上いじょう(は)
Danh từ + である + 以上いじょう(は)
Tính từ đuôi -na + な/ である + 以上いじょう(は)
Tính từ đuôi い + 以上いじょう(は)

Ngữ pháp いじょう

Ý nghĩa:

"いじょう"là một mẫu câu thể hiện ý nghĩa "-chính vì...nên-" và "-vì..., nên chắc chắn...". Bạn nên nhớ một số mẫu câu mà các bạn thường sử dụng cùng nhau là một ý kiến ​​hay.

Một số cụm từ thường dùng chung với ngữ pháp (以上)
・〜以上〜なければいけない
・〜以上〜べきだ
・〜以上〜つもりだ
・〜以上〜はずだ
・〜以上〜に違(ちが)いない など

Ví dụ:

・一度やると決めた以上は、最後まで責任を持ってやらないと。

Một khi đã quyết định làm thì phải chịu trách nhiệm và làm cho đến cùng.

・会社を辞めると決めた以上、早く上司にその旨を伝えなければ。

Một khi đã quyết định nghỉ việc ở công ty, thì phải nói với sếp của mình càng sớm càng tốt.

・スタメンに選ばれた以上、絶対結果を残してみせるぜ。

Vì tôi đã được chọn vào đội hình xuất phát nên nhất định tôi sẽ cho các bạn thấy kết quả 

・契約書にサインした以上、引き返すことはできない。

Một khi bạn đã ký hợp đồng, bạn không thể quay lại.

・多数決で決まった以上、不満であったとしても文句は言えない。

Vì nó được quyết định bởi số phiếu, tôi không thể phàn nàn ngay cả khi tôi không hài lòng.

・犯人がまだ誰かわからない以上、彼を責めるのはよくない。

Sẽ không tốt nếu đổ lỗi cho anh ta nếu chưa biết ai là tội phạm

・この会社で働いている以上、会社のルールに従っていただきます。

Miễn là bạn làm việc cho công ty này, bạn sẽ phải tuân theo các quy tắc của công ty.

・学生である以上、アルバイトではなく勉強が大事ですよ。

Chỉ cần là sinh viên, việc học là quan trọng, không phải là việc làm thêm.

・約束した以上、きちんと守ってくださいね。

Một khi đã hứa, xin hãy giữ đúng lời

Xem thêm:

Luyện thi N2

Tổng hợp ngữ pháp N2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search