skip to Main Content
Ngữ Pháp だからこそ

Ngữ pháp だからこそ

Ngữ pháp だからこそ

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp だからこそ. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp だからこそ

Ý nghĩa: Chính vì thế

Cấu trúc:

~だからこそ~

Cách dùng:

+ Ngữ pháp だからこそ –  là lối nói nhấn mạnh nêu bật 「こそ」đặt ngay sau mệnh đề chỉ lí do.

+ Đây là lối nói nhấn mạnh nêu bật 「こそ」đặt ngay sau mệnh đề chỉ lí do. Dùng ở đầu câu, để nhấn mạnh về lí do, “chính vì một lí do như thế”, sau khi tiếp thu nội dung ở câu trước.

Tham khảo thêm: Ngữ pháp それこそ

+ Thông thường để chỉ lí do thì chỉ cần dùng 「だから」là đủ, nhưng cách nói này dùng để khẳng định một cách đặc biệt mạnh mẽ tính chính đáng của lí do. Ngoài ra cũng thường dùng Ngữ pháp だからこそ để khẳng định những điều mình muốn nói, bằng cách nêu lên chính phát ngôn của đối phương làm lí do trong lúc nghị luận. Cuối câu thường kèm theo hình thức 「のだ」.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • A:どうして彼女はその不審な電話のことを社長に話さなかったんでしょうか。

Tại sao cô ấy không báo cáo lại với giám đốc về cú điện thoại khả nghi ấy vậy nhi?

B:彼女は社長に信頼されていたんです。だからこそまず自分で調べようとしたんだと思います。

Cô ấy rất được giám đốc tín nhiệm. Tôi nghĩ chính vì thế mà cô ấy đã tự mình điều tra vụ này trước khi báo cáo lại.

  • 私ほど彼女の幸せを願っているものはいない。だからこそ、あの時あえて身を引いたのだ。

Không ai mong muốn cô ấy được hạnh phúc bằng tôi. Chính vì thế mà lúc ấy tôi đã mạnh dạn rút lui.

  • A:結婚は人生の大事な節目ですから二人だけで式をあげたいんです。

Kết hôn là sự kiện trọng đại của đời người, nên tôi muốn cử hành hôn lễ chỉ với hai người chúng tôi thôi.

B:確かに結婚は人生の大事な節目だ。だからこそ大勢の人に祝ってもらわなくてはいけないんだよ。

Quả thực kết hôn là một sự kiện trọng đại của đời người, chính vì thế nên cần phải có nhiều người đến chúc mừng mới được.

  • A:職場では、一人だと上司になかなか文句は言いにくいですよね。

Ở nơi làm việc nếu chỉ một người thì tôi chắc là rất khó phàn nàn điều gì với cấp trên.

Xem thêm: Ngữ pháp こそ

B:だからこそ、皆で団結しなくてはいけないと思うんです。

Chính vì thế tôi nghĩ chúng ta phải đoàn kết nhau lại.

  • A:最近この辺で空き巣に入られる事件が増えているらしいですね。

Khu này gần đây nghe nói là dường như đã xảy ra nhiều vụ trộm vào nhà nhân lúc chủ đi vắng.

B:だからこそ、このマンションに防犯ベルをつけるようお願いしているんです。

Chính vì thế tôi mới xin được lắp chuông báo động phòng phạm ở chung cư này.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  だからこそ. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search