skip to Main Content
Ngữ Pháp ばあいは

Ngữ pháp ばあいは-Ngữ pháp N4

Ngữ pháp ばあいは 

Ngữ pháp ばあいは (場合は)

Ý nghĩa: Trong trường hợp, nếu.

Cấu trúc:

N+ の+ばあい

Na+な+ばあい

A+ばあい 

V+ばあい 

Cách dùng:

Dùng để nêu lên một khả năng và nói về khả năng đó trong điều kiện có nhiều khả năng khác xảy ra.

Ví dụ:

雨天の場合は順延します。

Trường hợp trời mưa thì sẽ hoãn.

 

火事、地震など、非常の場合には、エレベーターを使用せずに階段をご利用下さい。

Trong trường hợp bất thường như hỏa hoạn, động đất… Hãy dùng cầu thang bộ, không sử dụng cầu thang máy.

 

あの場合にはやむを得なかった。

Trường hợp ấy thì buộc phải làm vậy.

 

陸からの救助が困難な場合には、ヘリコプターを利用することになるだろう。

Trường hợp cứu hộ từ trên bộ khó khăn thì chắc phải sử dụng máy bay lên thẳng thôi.

 

この契約が成立した場合には謝礼をさしあげます。

Trường hợp kí được hợp đồng, chúng tôi sẽ hậu tạ anh.

 

Tham khảo thêm Bí kíp luyện nghe tiếng Nhật.

 

万一8時になっても私が戻らない場合には警察に連絡して下さい。

Vạn nhất trong trường hợp 8 giờ mà tôi vẫn không trở lại thì hãy báo cảnh sát nhé.

 

ファックスの調子(ちょうし)が悪い場合は、どうしたらいいですか。

Trong trường hợp/ Khi máy fax bị trục trặc thì phải làm sao?

 

領収書が必要(ひつよう) な場合は、係りに言ってください。

Trong trường hợp cần hóa đơn thì hãy nói với người phụ trách.

 

地震など、非常の場合(に)は、エレベーターを使わないでください。

Trong những trường hợp khẩn cấp, như là có động đất thì đừng sử dụng thang máy.

Lưu ý: 

  • 「場合」không dùng với những giả định không thể xảy ra (đây là điểm khác với mẫu câu điều kiện ~たら). Ví dụ có thể nói 「もし私が鳥(とり)だったら」(Nếu tôi là một con chim) nhưng không thể nói 「もし私が鳥の場合は」vì giả định này không bao giờ xảy ra.
  • 「場合」thường dùng để nêu ra một ví dụ tiêu biểu cho các trường hợp có thể xảy ra (như ví dụ số ⑤)
  • 「場合」diễn đạt khả năng sẽ/ có thể xảy ra nên vế sau không dùng thể quá khứ.
  • (x)遅れた場合は、会社に連絡しました。
  • 「場合」thường dùng để đưa ra những giả định đặc biệt, hoặc khẩn cấp hơn là những giả định nhỏ xảy ra hàng ngày.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp ばあいは.

Tham khảo ngay Khóa học N4 cấp tốc nhé!

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search