Dokkai n3 là bài viết giới thiệu 11 bí kíp đọc hiểu giúp Bạn tăng khả…
わける Temabetsu – Bài 17 Temabatsu
第 17 課 わける Temabetsu (wakeru temabetsu)
第 17 課 わける Temabetsu-Wakeru temabetsu
わける Temabetsu 言葉 : Từ vựng
~とおり | theo,đúng như | |
タイプ | loại, nhóm | |
分ける | わける | Phân chia |
性格 | せいかく | tính cách |
血液 | けつえき | nhóm máu |
意外(な) | いがい(な) | không ngờ tới |
人気 | にんき | yêu thích,có quan tâm |
というのも | đó cũng là vì | |
(あいさつ) 代わり | thay cho việc chào hỏi | |
一般 | nói chung, đại thể | |
公 | công cộng, của chung | |
ルール | luật lệ | |
重んじる | おもんじる | coi trọng,xem trọng |
何事も | なにごとも | bất cứ việc gì cũng |
慎重(な) | しんちょう(な) | tính cận thận,thận trọng |
準備 | じゅんび | chuẩn bị |
行動する | こうどうする | hành động |
傾向 | けいこう | khuynh hướng |
性質 | せいしつ | tính chất |
なぜ | tại sao | |
神経質 | しんけいしつ | thần kinh(bệnh,khí chất) |
一目で | xem 1lần, nhìn thoáng qua | |
反映する | はんえいする | đối sánh,đối chiếu,phản ánh ,phản chiếu |
対照的(な) | たいしょうてき | đối chiếu |
縛る | しばる | trói buộc, bó lại |
自由奔放(な) | じゆうほんぽう | thoải mái,ko trói buộc |
楽天的(な) | らくてんてき | lạc quan |
同僚 | どうりょう | đồng nghiệp |
気まぐれ(な) | きまぐれ | dễ thay đổi, thay lòng đổi dạ |
印象 | いんしょう | ấn tượng |
与える | あたえる | làm cho,gây ra, phải chịu |
芸術家 | げいじゅつか | giới nghệ sĩ |
実は | じつは | thực ra thì |
典型的(な) | てんけいてき | điển hình |
リーダーシップ | người chỉ đạo | |
中間意識 | ちゅうかんいしき | ý thức tập thể |
事実 | じじつ | sự thật |
一見 | いっけん | sự nhìn ,xem qua |
のんき(な) | dễ dãi, vô lo | |
わがまま(な) | ít kỷ | |
受け入れる | うけいれる | chấp nhận, đón nhận |
平気(な) | へいき(な) | thờ ơ |
物事 | ものごと | sự vật, sự việc |
きゃっ観的(な) | khách quan | |
批評家 | ひひょうか | nhà bình luận |
相性 | hợp nhau, ăn ý | |
冷静(な): | れいせい(な) | bình tĩnh,trầm lặng |
感情 | かんじょう | tình cảm |
はっきり | rõ ràng | |
様々(な): | さまざま | đa dạng |
口にする | ぐちにする | nói |
科学的(な): | かがくてき | tính khoa học |
根拠 | こんきょ | chỗ dựa, cơ sở |
いいかげん(な) | nói hàm hồ | |
わずか(な): | một ít,một chút | |
分類する | ぶんるいする | sự phân loại |
職業 | しょくぎょう | nghề nghiệp |
当てはめる | あてはめる | làm cho hợp, gán ,áp đặt |
危険(な) | きけん(な) | nguy hiểm |
~上で | sau khi | |
より(よい) | hơn | |
近道 | ちかみち | con đường ngắn nhất |
Xem thêm : Ngữ pháp N3
◇Một số chỗ cần lưu ý trong bài:
★人の性格をA・B・O・ABの四つのタイプに分けて知ろうとする。động từ chỉ ý ứơc,mong muốn biết
★例の血液型の話である。sử dụng để nói về một chuyện nào đó mà mình và người đối thoại cùng biết
★社会生活にもそれが反映されているよ言われている。chỉ tính chất của người nhóm máu A
★同僚のB型人間を見てみるとやはりこのとおりで声が大きく元気な人が多い。thông qua cái này
★印象を与える: tạo,gây ấn tượng
★芸術家に多いタイプに言えよう。có thể nói giới nghệ sĩ thuộc nhóm máu này nhiều
★O型というと:nói về nhóm máu O
★しかしほかの血液型の人から言わせると、O型は一見のんきそうだが、気が強くてわがままで、ほかの人の意見受け入れられないのだそうだ。nhìn qua có vẻ đại khái qua loa,bảo thủ hay cố chấp
★血液型に対する意見は人によって様々である。đối với,ở đây nghĩa là về nhóm máu,muốn đề cập trực tiếp vấn đề
★人間をわずか四つのタイプに分類し、職業など何もかもその型に当てはめて考えるという傾向もある: chẳng có gì cả mà cũng đem gán ghép nghề nghiệp vào nhóm máu.
★人間は一人一人違うということは分かっているつもりである: không có nghĩa là dự định,chỉ là cách dùng từ cho hay hơn.
- わける Temabetsu- 文法 : Ngữ pháp
A「~とおり~」theo, đúng như
A: 道はすぐに分かりましたか。
Ngay lập tức thì có hiểu đường đi không ?
B: はい、あなたにもらった地図のとおりに来ましたから。
Có,vì đi theo cái bản đồ mà bạn đưa.
B「~た上で」sau khi(phải làm điều kiệnnày trước ,điệu kiện sau mới xảy ra.
電話で約束をした上で、本人に会った方がいいと思います
Sau khi đã hẹn bằng điện thoại ,tốt nhất nên gặp đương sự.
みんなの意見を聞いた上で、決めた方がいいでしょう。
Sau khi hỏi ý kiến của mọi người thì hãy quyết định.
C「~によって」tuỳ theo, phụ thuộc
習慣は国によって違います。
Tập quán khác nhau tuỳ theo mỗi nước
Xem thêm : Luyện thi N3
*Chú ý: khi sử dụng によって thì có rất nhiều nghĩa
(phươngpháp) bằng:話し合うによって、この問題を理解を解決します
(nguyên nhân) do, vì :不注意によって事故が起こった。
(chủ thể làm) bởi :先生によって書かれた
- わける Temabetsu – Nội dung và bài dịch
なん型聞いてもいい?
「A型」
[やっぱりね、思った通りだわ」人の性格をA,B.O.ABの四つのタイプにかけて判断しようとする、例の血液型の話である。
“Có thể cho biết bạn thuộc nhóm máu nào không? -Máu A.
À, đúng như mình đã nghĩ nhỉ?”
Khi muốn phán đoán về tính cách con người, người ta đã chia ra 4 nhóm máu là A,B,O, AB. Đó là một ví dụ của câu chuyện về nhóm máu vậy.
これが以外に人気があって、多くの人に信じられている。私もこれにこっている一人である。と言うのも、周りにいる人たちの性格を思い浮かべてみると、確かにこれはよく当たっていると思うからである。初めて会った人にまで。つい挨拶代わりに[何型ですか」と聞いてしまう。
Chuyện này, thật bất ngờ, lại được nhiều người thích và tin. Tôi cũng là một trong những người nghiện chuyện này. Tôi nói điều đó vì khi thử nghĩ về tính cách của những người xung quanh, quả thật, chuyện này thường là trúng. Ngay cả làn đầu gặp nhau. Thay vì chào hỏi thì đã bất giác hỏi: “Bạn thuộc hóm máu nào?”.
A型は一般に、[秩序や公のルールを重んじ、人間関係を大切にし、何事も慎重に準備をしてから行動する」傾向があるそうで、わたしのまわりのA 型人間もたいていこのような性質である。この型の人には、なぜかやせていて神経質そうな人が多く、人目でそれと分かる。日本人にはこのタイプが一番多く、社会生活にもそれが反映されていると言われている。
Nhóm máu A nói chung có vẻ tôn trọng các quy tắc của trật tự công cộng, chú trọng đến mối quan hệ con người, và chuẩn bị cẩn thận mọi điều. Những người thuộc nhóm máu A xung quanh tôi đại để là có tính cách này. Người thuộc nhóm máu này Không hiểu sao thường gầy ốm và nhạy cảm. thì nhiều, nhìn người thoáng qua là có thể biết được. Người ta nói rằng hầu hết người dân Nhật Bản thuộc nhóm máu này, và nó được phản ánh trong đời sống xã hội.
B 型はA型とは対照的に、[秩序やルールに縛られることを嫌い、自由奔放で楽天的]な性格だということで、同僚のB 型人間を見てみるとやはりその通りで声が大きく元気な人が多い。また、自由奔放だがそれが時には気まぐれとなり、何を考えているのか分からないと言う印象を与え、芸術家に多いタイプと言われる。
Nhóm máu B thì so với nhóm A, không thích chuyện bị ràng buộc bởi các quy tắc và trật tự, có tính cách lạc quan, có tinh thần tự do, phóng khoáng, Xem thử những bạn đồng nghiệp thuộc nhóm B thì đúng là như vậy và người có giọng nói to, khỏe mạnh rất nhiều. Lại nữa, họ có tinh thần tự do, phóng khoáng nhưng tính tình hay thay đổi, nó cũng gây ấn tượng là đôi khi không biết họ đang nghĩ gì. Giới nghệ sĩ thường được cho là nhiều người có nhóm máu này.
O型はというと、実は私も典型的なOのだが、[リーダーシップがあり、仲間意識が強い」のだそうだ。事実グループンの [リーダーシップになる人にはO型が多いようである。教師にもこの型が多いと言う。しかしほかの血液型の人に言わせると、O型は一見のんきそうだが、 気 が強くてわがままで、ほかの人の意見を受け入れられないのだそうだ。自分のことを考えてみると、それも事実のようだ。
Nói đến nhóm máu O thì tôi thực ra cũng là điển hình của nhóm này, có tính lãnh đạo, ý thức tập thể cao. Trong thực tế, những người trở thành người lãnh đạo nhóm thuộc nhóm máu O rất nhiều. Người ta cũng nói giáo viên cũng nhiều người thuộc nhóm này. Tuy nhiên, nhóm máu O cũng bị người ở nhóm khác nói rằng, thoạt nhìn thì dường như vô tư, mạnh mẽ nhưng cũng tính cach mạnh mẽ ích kỷ, không bao giờ chấp nhận ý kiến của người khác. Thử nhìn bản thân mình, tôi thấy điều đó là đúng.
最後にAB型だが、[何が起こっても平気でいられ、物事の全体をまとめて客観的に考えることができる。批評家タイプが多いと、その性格が説明されている。私はあまりこの血液型の人とは相性がよくない。いつも冷静で、感情をはっきり表すことが少ないところが合わないのかもしれない。
Cuối cùng là nhóm máu AB, được nghĩ là chuyện gì xảy ra cũng có thể bình thản, khách quan xem xét mọi điều. Nhiều nhà phê bình thuộc nhóm này và có tính cách như đã được mô tả. Tôi thì không hợp với người thuộc nhóm máu này lắm. Lúc nào cũng bình thản, ít biểu lộ cảm xúc rõ ràng, có lẽ không hợp.
血液型に対する意見は人によって様々である。私が血液型の話を口にすると、[科学的に何の根拠もない、いい加減なことだ]とか[人間をわずか四つのタイプに分類し、職業など何もかもその型に当たてはめて考えると言う傾向もあるが、それは危険だ」と反論されることが多い。もちろん、人間は一人一人違うということは分かっているつもりである。だからよく付き合った上でその人のことを判断するようにしているが、私が初対面の人にまで血液型を尋ねるのは、そうすることが相手をよりよく知る近道になると思うからである。
Tùy theo người mà ý kiến về nhóm máu khác nhau. Khi tôi mở miệng nói về chuyện nhóm máu thì cũng có người cho là “không có cơ sở khoa học, và hàm hồ” hay là cũng có khuynh hướng nói là “việc phân chia nhân loại ra chỉ bốn nhóm và chẳng có gì cả mà cũng đem gán ghép những chuyện như là nghề nghiệp vào nhóm máu “. Tất nhiên, chuyện nhân gian, mỗi con người là khác nhau thì tôi hiểu. Vì vậy, sau khi đã quen biết nhau nhiều thì hãy đánh giá chuyện của người đó nhưng mà tôi nghĩ là hỏi về nhóm máu với người mới sơ ngộ thì là con đường ngắn nhất để biết về đối tượng vậy.
This Post Has 0 Comments