skip to Main Content
Thể Bị động

Thể bị động tiếng Nhật – Cách dùng và cách chia

Thể bị động có nghĩa là nhận hành động từ người khác. Ví dụ, “Tôi được khen bởi ông Tanaka” là bị động, trái ngược với “Ông Tanaka khen ngợi tôi” là chủ động. Có nghĩa là việc gì đó do người khác làm mà không phụ thuộc vào ý chí của chủ thể. Vì tiếng Nhật thường được diễn đạt bằng cách lược bỏ chủ ngữ nên người ta thường thấy các câu bị động.
Xem thêm:  tổng hợp ngữ pháp n3

Thể bị động tiếng Nhật

Cách chia thể bị động tiếng Nhật

Nhóm 1: chuyển đuôi う ー> あ+れる
例:しかるー>しかられる
ほめるー>ほめられる

Nhóm 2: Bỏ る +られる
例: たべるー>たべられる
おしえるー>おしえられる

Nhóm 3 (bất quy tắc)
するー>される
来るー>こられる (giống thể khả năng)

thể bị động

Cách dùng thể bị động

Bị động trực tiếp
1.Nが/は Vられる N được V, N bị V
この地方ではおもに赤ワインが作られます。
Rượu vang ở vùng này được sản xuất như là sản phẩm chủ yếu.

木曜日の会議は3時から開かれます。
Cuộc họp thứ tuần này, sẽ được tổ chức từ 3h.

2.N1が/はN2にVられる
おばあさんが犬にかまれました。
Bà lão bị chó cắn

夜中に騒いだら、近所の人に注意されした。
Vì làm ồn nửa đêm, tôi đã bị hàng xóm nhắc nhở.

Bị động gián tiếp
忙しときに、客に来られるて、仕事ができなかった。
Đang bận thì bị khách đến, nên tôi đã không làm việc được

今朝、雨にふられました。
Sáng nay tôi đã bị mắc mưa.

Dạng bị động này thường được sử dụng để thể hiện sự bức tức, khó chịu, cảm giác bị làm phiền. Tương ứng với những câu dùng động từ  như 客が来る(khách đến), 雨が降る(trời mưa )

Bị động ở vai chủ sở hữu

Nが/はNにNをVられる。
今朝、知りない人に私の足を踏まれました。
Sáng nay, tôi bị người lạ dẫm vào chân

兄にケーキを食べられました。
Tôi bị anh trai ăn hết cái bánh.

Lưu ý: Thể bị động trong tiếng Nhật hay được sử dụng để thể hiện tình trạng không thoải mái, hoặc cảm thấy phiền toái. Nghĩa tốt thường được dùng với mẫu câu 「てもらいます」 hay 「てくれます」 nhiều hơn.

Xem thêm: sách tiếng Nhật

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search