Sách tiếng nhật N2 là bài viết giới thiệu đến các bạn các tài liệu ôn…
Tên tiếng Nhật hay cho nam
Trong bài viết lần này, Daruma sẽ giúp bạn liệt kê những tên tiếng Nhật hay cho nam phù hợp với từng mùa xuân, hạ, thu, đông.
Bạn biết không, khi học Hán tự, chúng ta được học âm on và kun, rồi cứ thế áp dụng quy luật đó để đọc những cụm từ ghép. Tuy nhiên, để đọc được tên người Nhật thì không thể tin tưởng hoàn toàn vào quy luật này. Vì cách đọc tên như thế nào là tùy thuộc vào sự lựa chọn của cha mẹ họ. Do đó, sẽ phát sinh những trường hợp “tưởng vậy mà không phải vậy”, nhìn là vậy nhưng cách đọc lại có sự khác biệt so với suy nghĩ.
Cũng có những trường hợp Hán tự khác nhau nhưng cách đọc cũng như cách phát âm lại giống nhau. Rối não quá bạn nhỉ. Chính vì vậy, đi kèm với những cái tên hay dành cho nam, Daruma còn cung cấp các Hán tự có cùng cách đọc để bạn đọc dễ dàng đối chiếu.
Bạn còn chần chờ gì nữa mà hãy lướt xuống thôi nào!
>>Xem thêm: sách tiếng Nhật
Tên tiếng Nhật hay cho nam – mùa xuân
Dưới đây là tên được đề xuất cho những bé trai sinh vào mùa xuân, vào khoảng tháng 3, 4 và 5. Các chữ Hán thường được sử dụng trong tên là: 春 (mùa xuân); 温 (ấm áp); 貴(cỏ xương bồ); v.v
Mùa xuân có đặc trưng là tươi mới, ấm áp, là mùa của hi vọng cũng như là mùa của những điều mới mẻ. Chính vì thế, trong tên các bé sẽ bao gồm những Hán tự cũng như bộ thủ diễn đạt được những đặc trưng của mùa xuân, từ khí hậu cho đến cây cỏ.
Tên |
Tên Tiếng Nhật |
Haruki | 温紀
温貴 温輝 温樹 春季 春紀 春貴 春輝 春樹 |
Haruka | 温真 |
Haruto | 温人
温斗 温登 温都 春斗 春都 |
Shunsuke | 春介 |
Shunya | 春哉 |
Shunta | 春太 |
Shunma/ Haruma | 春馬 |
Shouta | 菖太 |
Shouhei | 菖平 |
Shingo | 新吾 |
Sougo | 颯吾
颯悟 |
Tên tiếng Nhật hay cho nam – Mùa hè
Đối với các bé trai sinh vào mùa hè vào khoảng tháng 6, 7 và 8 thì thường có các chữ Hán như: 涼 (mát mẻ); 蓮 (hoa sen) hoặc những Hán tự có liên quan đến biển và mặt trời.
Không quá khó hiểu rằng khi nhắc tới mùa hè với sự oi ả từ mặt trời , chúng ta sẽ nghĩ ngay đến những que kem mát lạnh, những thức uống giải khát được ướp đá và sự mát mẻ khi ngâm mình dưới biển, vì thế, nếu hỏi tên thế nào mới hợp với mùa hè, thì chẳng còn sự lựa chọn nào hợp lí hơn những cái tên Daruma đã liệt kê dưới đây.
Tên | Tên Tiếng Nhật |
Ryoga | 涼駕 |
Ryousuke | 涼介
涼輔 |
Ryougo | 涼吾
涼悟 |
Ryouta | 涼太 |
Ryouhei | 涼平 |
Ryouya | 涼也
涼矢 |
Rento | 蓮人
蓮斗 蓮登 蓮都 |
Rentarou | 蓮太郎 |
Renya | 蓮也 |
Tên tiếng Nhật hay cho nam – Mùa thu
Xem thêm: Studio ghibli các phim đã sản xuất
Đối với những bé trai sinh vào mùa thu, khoảng tháng 9, 10, 11 thì có các Hán tự hay được sử dụng như: 星 (sao); 北斗 (sao Bắc Đẩu); 晶 (sáng suốt); 実 (chân thành);…
Tên | Tên Tiếng Nhật |
Ikuya | 育哉
育也 |
Ikuma | 郁馬 |
Kazuma | 一馬 |
Issei | 一惺 |
Eito/ Akito | 瑛斗(えいと・あきと)・
英斗 |
Masato | 雅斗 |
Kaisei | 快星 |
Kaito | 快斗 |
Gakuto | 学斗 |
Kanto/ Hiroto | 寛斗 |
Tanto | 貴斗 |
Akito | 暁斗 |
Keito | 啓斗
圭斗 恵斗 慶斗 |
Kento | 健斗
賢斗 |
Kouma | 功馬 |
Hiroto | 広斗
弘斗 |
Kouga | 晃駕 |
Shuuto | 周斗
修斗 |
Akito | 秋人
秋斗 |
Shungo | 駿吾
駿悟 |
Shunya | 駿哉
駿也 駿矢 |
Shunto | 駿人
駿斗 |
Shunsuke | 駿介 |
Shunsei | 駿惺 |
Shouma | 匠馬
将馬 昌馬 晶真 |
Shouta | 晶太 |
Shousei | 将星 |
Masato | 将斗 |
Naoto | 尚斗
直斗 |
Akito | 彰斗
晶斗 |
Akihiro | 晶大 |
Seiga | 星河 |
Seigo | 星吾 |
Seiya | 星哉
星也 星矢 |
Seita | 星太 |
Souma | 聡馬
蒼馬 |
Taito | 泰斗 |
Daiki/ Hiroki | 大騎 |
Hiroto | 大斗
博斗 |
Takuma | 卓馬
拓馬 |
Tomoki | 智騎 |
Touma | 登馬
統馬 |
Atsuki | 篤季
篤紀 篤輝 |
Atsushi | 篤史
篤志 |
Hayato | 隼斗 |
Fuma | 楓真
楓馬 |
Hokuto | 北斗 |
Yumeto | 夢斗 |
Riku | 理駆 |
Rikuto | 陸斗 |
Yoshito | 良斗 |
Kazuma | 和馬 |
Tên tiếng Nhật hay cho nam – Mùa đông
Đối với những bé trai sinh vào mùa đông khoảng tháng 12, 1 và 2 thì trong tên thường có những Hán tự như sau: 新 (mới mẻ), 聖夜 (Giáng Sinh); 冬 (mùa đông); 柊 (cây nhựa ruồi).
Tên | Tên Tiếng Nhật |
Shinta/ Arata | 新太 |
Sei/ Satoshi | 聖 |
Seiga | 聖雅 |
Seisuke | 聖介 |
Seigo | 聖悟 |
Satoshi | 聖史
聖士 |
Seiji | 聖治 |
Seima | 聖真
聖馬 |
Seita | 聖太 |
Seito | 聖斗 |
Seiya | 聖也
聖矢 |
Touma | 冬真
冬馬 |
Tougo | 冬吾 |
Shuusuke | 柊介 |
Shuugo | 柊吾
柊悟 |
Shuuya | 柊哉 |
Shuuma | 柊真 |
Shuuto | 柊人 |
Shuusei | 柊成
柊星 柊惺 |
Shuudai | 柊大 |
Shuuhei | 柊平 |
Yuusei | 優聖
友聖 悠聖 雄聖 |
Yuuga | 悠賀 |
Ryousei | 琉聖 |
Ryouga | 諒賀 |
Bài viết liên quan: đi du học Nhật Bản mất bao nhiêu tiền
Bài viết ‘’Tên tiếng Nhật hay cho nam” đến đây là kết thúc, mong rằng bạn đọc có thể tìm thấy những thông tin hữu ích qua bài viết này.
This Post Has 0 Comments