skip to Main Content
Tạm Biệt Tiếng Nhật

Tạm biệt tiếng Nhật

Tạm biệt tiếng Nhật

Học bất kỳ một ngoại ngữ nào, thì lời chào và tạm biệt trong tiếng Nhật là 1 điều cơ bản phải biết. Ngoài sayounara thì còn rất nhiều cách nói chào tạm biệt tron tiếng Nhật.

Xem thêm: Chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật

Tạm biệt tiếng Nhật

Ở Nhật Bản, có rất nhiều cách nói lời “chào tạm biệt”

Ví dụ

1.Trong các mối quan hệ thân thiết thì sử dụng: 

  • じゃあね
  • またね
  • バイバイ
  • それじゃ
  1. Ở nơi làm việc
  • お先に失礼します。
  • お疲れ様でした。

V…..v…

sayounara

Vì có rất nhiều cách nói, nhưng phải dùng đúng người và tùy ngữ cảnh.

Vậy, bạn có thường sử dụng “tạm biệt” không?

Gần đây, tôi hơi ngạc nhiên rằng gần 70% mọi người không sử dụng “sayounara” 

“sayounara” được sử dụng như một từ để chia tay, nhưng nó cũng được sử dụng như một ý nghĩa cho “chia tay nam nữ” và “vĩnh biệt”.

Như tôi đã viết ở phần đầu, người ta nói rằng gần 70% mọi người không sử dụng “tạm biệt” bây giờ. Nếu vậy, có phải vì những ý nghĩa tiêu cực này đang lan rộng hơn trong công chúng?

Nhưng tôi không nghĩ đó là một từ tiêu cực như vậy. Chắc  rằng do trong các bộ phim truyền hình và điện ảnh, chúng ta thường thấy cảnh nam nữ chia tay nhau bằng cách nói “sayounara”.

Một số lời nói tạm biệt trong tiếng Nhật

Đây là lời chào tạm biệt được sử dụng thường xuyên trong đời sống hàng ngày, người Nhật dùng cách nói またね ngay cả khi không có dự định gặp lại.

1. 今、行(い)って参(まい)ります。

(Ima, itte mairimasu)

Bây giờ tôi phải đi rồi.

2. すみません、そろそろ失礼(しつれい)します。

(Sumimasen, sorosoro shitsureishimasu)

Xin lỗi, tôi chuẩn bị phải về rồi.

3. 連絡(れんらく)しましょう。

(Renrakushimashou)

Hãy giữ liên lạc nhé.

4. さようなら。

(Sayounara)

Tạm biệt.

Tại công ty, người Nhật cũng không dùng Sayounara để chào tạm biệt họ thường dùng những câu sau  để chào tạm biệt.

4. お先(さき)に失礼(しつれい)します。

(Osaki ni shitsureishimasu)

Tôi xin phép về trước đây.

5. お疲(つか)れ様(さま)でした。

(Otsukare samadeshita)

Mọi người vất vả rồi (chào nhau sau một ngày làm việc mệt mỏi)

6. じゃ、また会(あ)いましょう。

(Ja, mata aimashou)

Hẹn gặp lại nhé.

7. また明日(あした)。

(Mata ashita)

Hẹn gặp lại ngày mai nhé!

8. おやすみなさい。また明日(あした)。

(Oyasuminasai. Mata ashita)

Ngủ ngon, mai gặp lại!

9. さようなら、遊(あそ)びをお楽(たの)しみください。

(Sayounara, osobi wo otanoshimi kudasai)

Tạm biệt, đi chơi vui vẻ nhé.

10. お 休 みなさい

(Oyasuminasai)

Chúc ngủ ngon !

11.また 後 で    mata atode

Hẹn gặp bạn sau !

12. 気をつけて

Ki wo tukete

Bảo trọng nhé!

13.貴 方のお 父 様 によろしくお 伝 え 下 さい

Anata no otousama ni yoroshiku odeneshimasai

Tôi muốn gửi lời hỏi thăm tới cha bạn!

14.貴 方のお 母 様 によろしくお 伝 え 下 さい

Anata no okaasama ni yoroshiku odeneshimasai

Cho tôi gửi lời hỏi thăm mẹ bạn nhé!

15.またお目にかかりたいと 思 います

Mata ome ni kakari tai to omoimasu

Tôi mong sẽ gặp lại bạn.

16.では、また

Dewa mata

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Ngoài ra ngày nay, bạn cũng có thể nghe thấy nhiều thiếu niên và người trẻ hay nói “バイ バイ”, nghĩa nó giống như: “Bái bai”.

Cách tạm biệt trong tiếng Nhật rất phong phú phải không các bạn. Hãy nắm chắc ngay để biết cách giao tiếp với người Nhật trong các tình huống thực tế nhé. Người Nhật cực kỳ coi trọng văn hóa giao tiếp vì vậy chỉ cần bạn nắm vững cách chào trong từng trường hợp bạn sẽ vô cùng tự tin trong việc giao tiếp đấy!

Xem thêm:  Sách tiếng Nhật dành cho giáo viên

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search