Trộm đào ở Nhật - Yamanashi mất hơn 1000 quả đào thuộc giống nổi tiếng trong…
しらせる Temabetsu – Bài 20 Temabetsu
第 20 課 しらせる Temabetsu
しらせる Temabetsu
- しらせる Temabetsu 言葉 : Từ vựng
通信 | つうしん | thông tin |
進歩 | しんぽ | tiến bộ |
伴う | ともなう | cùng với, theo |
マスコミ | thông tin đại chúng | |
目覚しい | めざましい | đáng chú ý, nổi bật |
発展 | はってん | phát triển |
遂げる | とげる | đạt được, giành được |
取って代わる | とってかわる | thay cho, thay thế |
今や | bây giờ | |
王様 | おうさま | vua |
普及 | ふきゅう | phổ cập |
技術的(な) | ぎじゅうつてき(な) | kỹ thuật |
発達 | はったつ | phát triển |
日常 | にちじょう | ngày thường, thường ngày |
いながらにして | chỉ cần ngồi một chỗ | |
出来事 | できごと | sự kiện |
間をおく | bố trí thời gian, mất thời gian | |
耳にする | nghe | |
劇的(な) | げきてき(な) | kịch tính |
瞬間 | しゅんかん | chốc lát, nháy mắt |
目の当たりにする | めのあたりにする | ngay trước mắt mình |
あたかも | dường như là(đi cùng với youni) | |
(自分) 自身 | っじしん | bản thân |
映す | うつす | phản chiếu |
怒る | おこる | tức giận |
悲しむ | かなしむ | đau buồn |
胸 | むね | ngực |
映像 | えいぞう | hình ảnh |
おかげ | nhờ | |
こくこくと | từng giây, từng phút | |
クイズ | câu đố | |
見知らぬ | みしらぬ | xa lạ, chưa biết |
話題 | わだい | đề tài |
感動する | かんどうする | cảm động |
無関心 | むかんしん | không quan tâm |
~同士 | ~どうし | với nhau, cùng nhau |
親しい | したしい | thân thiện |
~を通して | とおして | thông qua |
共通 | きょうつう | cùng chung, công cộng |
体験 | たいけん | thể nghiệm |
万人 | ばんじん(ばんにん) | rất đông người |
可能(な) | かのう(な) | có khả năng |
存在 | そんざい | tồn tại |
とんでもない | (nghĩa trong bài: điều tệ hại) | |
~かねない | e rằng | |
報道 | ほうどう | giới thông tin |
暴力 | ぼうりょく | bạo lực |
事件 | じけん | sự kiện |
あらかじめ | dự báo, dự đoán | |
計画する | けいかく | có kế hoạch |
手を加える | てをくわえる | tạo dựng ra |
載せる | のせる | đăng tải |
携わる | たずさわる | có liên hệ, liên quan |
道理 | どうり | đạo lý |
反応 | はんのう | phản ứng |
部分 | ぶぶん | bộ phận |
切り取る | きりとる | cắt ra |
画面 | がめん | màn hình |
作品 | さくひん | tác phẩm |
とはいえ | nói là như vậy nhưng | |
使命 | しめい | sứ mệnh |
今後 | こんご | từ nay về sau |
娯楽 | ごらく | các loại hình giải trí |
学習 | がくしゅう | học |
ますます | càng càng | |
重要(な) | じゅうよう(な) | quan trọng,thiết yếu |
生かす | いかす | làm cho sinh động |
点 | てん | điểm, khía cạnh |
受け手 | người nhận | |
すなわち | tức là | |
立場 | たちば | lập trường |
多様(な) < /td> | たよう(な) | đa dạng |
(多様) 化する | かする | đa dạng hoá |
~だけに | chình vì | |
内容 | ないよう | nội dung |
適切(な) | てきせつ(な) | thích đáng, thích hợp |
見守る | みまもる | trông nom, chăm sóc |
責任 | せきにん | có trách nhiệm |
Xem thêm : Ngữ pháp N3
- しらせる Temabetsu 文法 : Ngữ pháp
A「~ことに」thật là(thể hiện cảm xúc của chính người nói)
た形
い形-い
な形-な
残念なことに、その計画に対する社長の反応は冷たいものでした。
Thật là đáng tiếc, phản ứng của giám đốc đối với kế hoạch đó thật lạnh lùng.
うれしいことに、書いた本に対する人々の反応は意外によいものだった。
Thật vui mừng biết bao, đánh giá của mọi người về cuốn sách tôi viết là tốt ngoài sức tưởng tượng.
B「~を通して」Thông qua phương pháp,cách thức nào đấy
〔名〕+を通して
言葉の勉強を通して、視野が広がった。
Qua việc học ngôn ngữ mà tầm nhìn được mở rộng.
テレビドラマを通して、若者の生活を知った。
Qua phim truyền hình mà tôi biết được cách sống của giới trẻ hiện nay.
C「あたかも~かのように」: như thể là, dường như
彼と話していると、あたかも昔の恋人と話しているかのような気がする。
Hễ mà nói chuyện với anh ấy,tôi lại có cảm giác dường như đang nói chuyện với người yêu.
あの二人はまだ結婚もしていないのに、あたかも夫婦であるかのように生活している。
2 người đó dù chưa kết hôn nhưng mà sống với nhau như thể là vợ chồng.
Xem thêm : Sách luyện thi N3
D「~とはいえ」~といっても nói là thế nhưng
普通形
い形-い
な形_である
名_である
二十歳になったとはいえ、子供のように考えます。
Dù nói là đã 20 tuổi rồi mà vẫn suy nghĩ như là trẻ con.
家族と住んでいるとはいえ、寂しいときもある。
Nói là đang sống cùng với gia đình nhưng vẫn có những lúc buồn.
E「~だけに」chính vì
普通形
ている形
い形-い
な形_である
名
1 級の試験を受けた時、何回も失敗しただけに、できたときはとてもうれしかった。
Khi tham gia kì thi năng lực nhật ngữ cấp 1, chính vì nhiều lần trựơt nên khi thi đỗ tôi đã rất vui.
長い間待っていただけに、プロポズを承知してくれた時はうれしかった。
Chính vì đã chờ đợi một thời gian dài nên khi nhận được lời cầu hôn thì thấy rất vui.
- しらせる Temabetsu-Nội dung và bài dịch
通信技術の進歩にともなって、マスメデイアは目覚しい発展を遂げてきた。中でもテレビは新聞に取って代わり、いまやマスコミの王様である。そのテレビの普及と技術的発達は、私たちの日常生活に大きな影響を与えている。だれもがいながらにして世界のあちらこちらの出来事を同時に、あるいはほとんど間をおかずに目にし、耳にできる時代となっているのである。
Với sự tiến bộ của công nghệ truyền thông, thông tin đại chúng đã đạt được một sự phát triển đáng kể. Thay cho báo chí, truyền hình bây giờ là vua của các phương tiện truyền thông. Sự phát triển có tính kỹ thuật và sự phổ cập của truyền hình có một tác động đáng kể đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta. là thời đại mà ai cũng có thể ngồi một chỗ mà biết được các sự kiện đó đây trên thế giới và đồng thời chẳng mất nhiều thời gian mà có thể nghe, nhìn đủ thứ.
歴史の一ページを飾るような劇的な瞬間 を お目の当たりにし、あたかも自分自身がその場にいるかのように感じられるのだ。目の前に映し出される人々と一緒になって喜び、怒り、悲しみ,胸を熱くすることができるのはテレビ映像のおかげであろう。刻々と知らされるニュースだけでなく、音楽やスポーツやクイズ番組、見知らぬ土地の紹介などは私たちに多くの話題を与えてくれる。同じ番組を見て、同じように笑い、同じように驚いたり感動したりしたのだと言うことが分かると、それまでお互いに無関心だった人同士が親しく始めることさえある。テレビを通して共通の体験を持ったと言うことなのかもしれない。
Có cảm giác dường như là mình đang tận mắt chứng kiến những giây phút đầy kịch tính của lịch sử và đang có mặt tại chỗ. Việc mà có thể phản chiếu trước mắt mọi người niềm vui, nỗi buồn, sự giận dữ, là nhờ hình ảnh. Không chỉ biết tin tức từng giây, từng phút mà việc giới thiệu những vùng đất xa lạ, những chương trình âm nhạc, thể thao và đố vui, tivi cũng mang đến cho chúng ta nhiều đề tài khác nhau. Nếu cùng xem một chương trình tivi, cùng cười, cùng ngạc nhiên, cùng cảm động thì những người mà cho đến lúc đó là xa lạ, có thể bắt đầu thân thiết với nhau. Thông qua tivi, có thể có những trải nghiệm cộng đồng.
もっとも、このテレビの存在には、ひとつ間違うととんでもないことになりかねないと言う怖さもある。以前に報道番組で暴力事件をあらかじめ計画しておき、それをニュースとして流すと言う事件が起こった。また、人の手を加えた写真が報道写真として使われたこともあった。やろうとすれば、こんなことも可能なのである。もちろん報道に携わる者がそんなことをしてよいはずがない。しかし面白いことに、そういった事件に対する人々の反応は意外に冷静なものだった。ある部分を切り取って見せるテレビの画面を写真は事実そのままではなく、どうしても与える側の作品となってしまうということが、報道側だけでなく、与えられる側にも分かっていたのである。
Dù vậy, với sự có mặt của tivi, có một nổi lo sợ là hễ có một điều gì sai trái thì e rằng sẽ trở nên khủng khiếp. Trước đây đã xảy ra sự kiện là trong một chương trình tin tức, người ta đã sắp đặt sẵn một sự kiện bạo lực rồi cho chiếu sự kiện đó lên như là một tin tức. Cũng có chuyện đã sử dụng những hình ảnh cố tình tạo dựng lên như là hình ảnh tin tức. Nếu muốn làm thế này, cũng có khả năng. Dĩ nhiên người có liên quan đến giới truyền thông mà làm chuyện như vậy chắc chắn là không tốt. Tuy nhiên, thật thú vị là đối với những sự kiện như thế, phản ứng của mọi người, ngoài dự kiến lại rất thờ ơ.
とはいえば、テレビの使命は今後も報道、娯楽、学習などの世界を通して、ますます重要になるであろう。このテレビというマスメデイアを行かせるかどうかという点では、受け手の果たす役割もまた重要である。すなわち、「与えられる」立場から「求める」立場に変わっていかなければならない。これから, テレビ はますます多様化していくと思われるだけに、その内容が適切なものになる受け手の側も見守っていく責任があるということである。
Nói là thế nhưng từ giờ về sau những chuyện như tin tức, giải trí, học tập, v.v… của thế giới cũng là thông qua tivi nên sứ mệnh của tivi ngày càng trở nên quan trọng. Ở điểm mà làm cho phương tiện truyền thông đại chúng như tivi sinh động hay không thì vai trò của bên tiếp nhận cũng quan trọng. Nghĩa là, từ vị trí của người được cho phải đổi thành vị trí của người yêu cầu. Từ nay, chính vì ti vi được nghĩ là sẽ ngày càng đa dạng hóa nên để làm cho nội dung của nó được thích hợp thì bên phía người xem cũng có trách nhiệm theo dõi, quan sát vậy.
This Post Has 0 Comments