Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp (よ)うと(も)- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT
Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp (よ)うと(も) – JLPT N1!
Ngữ pháp (よ)うと(も)
Cấu trúc:
動(う・よう形)(thể ý chí) + と(も)/ が
い形 → いかろう + と(も)/ が
な形/ 名 → だろう/ であろう + と(も)/ が
Ý nghĩa: Cho dù … thì cũng không liên quan/ không ảnh hưởng gì
Ngữ pháp (よ)うと(も)thường biểu thị ý chí, quyết tâm hoặc nhận xét, đánh giá của người nói.
Lưu ý: Ngữ pháp (よ)うと(も)thường gặp các dạng cấu trúc như「たとえ~ようが」hoặc「Nghi vấn từ (いくら、いかにいかにどれだけ、どんなに、だれが、どこで、なにを…)+ようが」
Ví dụ:
- 母はどんなに高かろうが、払うべき金は払ってくれた。
→ Với những món tiền phải trả thì dù có nhiều đến mấy mẹ tôi cũng trả hộ tôi.
- この仕事はだれがしようと、大差(たいさ)ない。
→ Công việc này ai làm cũng không có nhiều khác biệt.
- たとえ有名な政治家であろうとも、家族では普通な親でしかない。
→ Dù có là chính trị gia nổi tiếng bao nhiêu đi nữa cũng chỉ là cha mẹ bình thường trong gia đình.
- いかに困難だろうと、戦争のない世界を目指して闘(たたか)いたい。
→ Dù có khó khăn bao nhiêu đi nữa chúng tôi vẫn muốn đấu tranh vì một thế giới không có chiến tranh.
- 目標までどんなに遠かろうと、僕は夢を捨てないぞ。
→ Con đường đạt đến mục tiêu dù có xa đến mấy tôi cũng không từ bỏ ước mơ.
- 社長は何を言われようが、自分のやり方を押し通した。
→ Giám đốc dù bị nói gì cũng vẫn kiên quyết làm theo cách của ông ấy.
- たとえ大地震が起ころうと、このビルは安全なはずだ。
→ Dù động đất lớn thế nào đi nữa tòa nhà này cũng chắc chắn an toàn.
- 皆にどんなに反対されようとも決めたことは実行する。
→ Dù có bị mọi người phản đối như thế nào đi chăng nữa, tôi vẫn thực hiện những việc mà tôi quyết định.
- この仕事はだれがしようと、大差ない。
→ Công việc này dù ai làm cũng không có khác biệt gì lớn.
- 目標までどんなに遠かろうと、諦めないでください。
→ Con đường đạt đến mục tiêu dù có xa đến mấy cũng đừng từ bỏ.
- どんなに反対されようとも、自分が正しいと思う道を進みたい。
→ Cho dù có bị phản đối bao nhiêu, tôi muốn đi theo con đường tôi nghĩ là đúng.
- 母はどんなに辛くとも、決してぐちを言わなかった。
→ Dù mẹ tôi có vất vả đến đâu, cũng không bao giờ than vất vả.
- 彼がいなくともけっこう間に合う。
→ Ngay cả khi không có anh ấy thì cũng kịp giờ.
- どんなに離れていようとも、家族のことを一刻も忘れたことはない。
→ Dù có xa nhau đến đâu, tôi cũng không bao giờ quên gia đình một phút giây nào.
- 遅くとも一週間以内に終わらせます。
→ Dù có trễ thì cũng phải hoàn thành trong vòng một tuần.
Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc
- 君が何をしようとも、わたしには責任を取りません。
→ Dù cho bạn có làm điều gì đi chăng nữa thì tôi sẽ không chịu trách nhiệm.
- プレーヤーが変わろうとも、ゲームの本質はまったく変わらないだろう。
→ Ngay cả khi thay đổi người chơi, bản chất của trò chơi sẽ không thay đổi chút nào.
- どんなに抵抗しようとも生きている人はいつかは死ぬ。
→ Cho dù bạn có chống cự bao nhiêu đi chăng nữa thì con người sống khi nào đó cũng sẽ chết.
- 誰が何と言おうと 周りは気にするな。
→ Dù ai nói ngả nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Dù ai có nói gì đi nữa thì cũng không được bận tâm đến xung quanh)
- 周囲がいかに反対しようが、自分でやると決めたことは最後までやりぬくつもりだ。
→ Cho dù những người xung quanh có phản đối cỡ nào đi nữa thì tôi định cũng sẽ làm đến cùng những việc mình đã quyết.
Tham khảo: Luyện thi N2
- 雨が降ろうと雪が降ろうと明日のパーティーには必ず行くよ。
→ Tôi chắc chắn sẽ đi dự buổi tiệc ngày mai, cho dù trời có mưa hay tuyết.
- どんなに物理が得意だろうと、試験のときは油断してはならない。
→ Cho dù có tự tin ở khía cạnh vật lý bao nhiêu đi nữa thì cũng không được bất cẩn trong quá trình thử nghiệm.
- どんな悪人であろうと、心のどこかに良心が残っているはずだ。
→ Cho dù là người xấu đến thế nào đi nữa thì chắc chắn vẫn còn chút lòng tốt ở đâu đó.
- 僕に全財産を残した?どれだけ突飛な想像をしようと、理由が思い当たらない。
→ Ông ta để lại cho tôi toàn bộ tài sản sao? Dù có tưởng tượng điên rồ đến thế nào thì tôi cũng không nghĩ ra được lý do.
- 彼がどんな人間であろうと、我々のなすべきことは一つしかない!
→ Dù anh ta có là ai thì điều chúng ta nên làm cũng chỉ có một.
- インターポールはヨーロッパ内ならいつであろうと、だれがどこに泊まっているかを正確に特定することができる。
→ Nếu trên lãnh thổ Châu Âu thì dù bất kỳ lúc nào, Interpol đều có thể xác định chính xác được ai đang ở đâu.
Xem thêm: Ngữ pháp (よ)うと~まいと
This Post Has 0 Comments