Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp (よ)うと~まいと- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT
Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp (よ)うと~まいと – JLPT N1!
Ngữ pháp (よ)うと~まいと
Cấu trúc:
動(う・よう形)(thể ý chí) + と/ が + 動(辞書形)+まい+と/が
Chú ý: 動 II・III → 動(辞書形/ます)+まい
する→するまい・すまい
Ý nghĩa: Dù có … hay không… thì cũng không liên quan, không ảnh hưởng gì
Ngữ pháp (よ)うと~まいと thì động từ được lặp lại, theo sau là câu thể hiện ý nghĩa không bị ảnh hưởng bởi điều kiện ở trước.
Chú ý: Ngữ pháp (よ)うと~まいと thường là câu thể hiện phán đoán, ý chí của người nói. Mẫu câu này hay dùng kèm những phó từ để nhấn mạnh như: たとえ、いかに、どんなに (dù thế nào/ dù … bao nhiêu đi nữa)
Đây là lối nói trịnh trọng của 「Vても、Vしなくても~」
Ví dụ:
- 雨が降ろうが降るまいが、サッカーの練習に休みはない。
→ Dù mưa hay không mưa thì tôi cũng không nghỉ tập bóng đâu.
- 田中先生は、学生たちが理解しようとするまいと、どんどん難しい話を続けた。
→ Thầy Tanaka thì dù học sinh có hiểu hay không hiểu vẫn cứ tiếp tục giảng những vấn đề khó.
- 私が明日の会に参加しようとするまいと、あなたには関係ないことでしょう。
→ Tao có tham gia hội ngày mai hay không thì có liên quan gì đến mày đâu nhỉ.
- 信じようが信じまいが、これは事実なのです。しっかり聞いてください。
→ Dù tin hay không tin thì đây cũng là sự thật. Hãy nghe cho rõ nhé.
- 合格の見込みがあろうがあるまいが、今はただ頑張るだけだ。
→ Dù có khả năng đỗ hay không thì giờ chỉ có mỗi cố gắng mà thôi.
Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc
- 行こうと行くまいと事前連絡が必要。
→ Dù đi hay không thì cũng cần liên lạc trước.
- 食べ放題からたくさん食べようと食べまいと料金は同じだ。
→ Là “Ăn không giới hạn” mà, nên ăn nhiều hay ít thì số tiền cũng như nhau.
- 君が彼女に会おうと会うまいと別れたのが変わらないよう。
→ Dù bạn có gặp cô ấy hay không thì việc đã chia tay cũng không thể thay đổi.
- 奨学金をもらおうともらうまいと留学するつもりだ。
→ Dù có nhận được học bổng hay không thì tôi cũng định đi du học.
- あなたが忘れようと忘れるまいと私はもう一度注意します。
→ Dù cậu có quên hay không thì tôi sẽ chú ý lại một lần nữa.
- 雪が降ろうが降るまいが明日出かけます。
→ Dù tuyết có rơi hay không thì ngày mai tôi vẫn sẽ ra ngoài.
- 気に入ろうと入るまいと、過半数の意見のとおりに決められる。
→ Dù anh có thích hay không thì vẫn sẽ được quyết định theo ý kiến số đông.
- 雨が降ろうと降るまいと試合は行われます。
→ Dù trời có mưa hay không thì trận đấu vẫn được tổ chức.
- 昔の恋人が結婚しようとしまいと、今のわたしには関係のないことです。
→ Cho dù bạn gái cũ có kết hôn hay không thì giờ cũng không liên quan gì đến tôi.
- そんなこと忘れようと忘れまいと、こっちは平気だ。
→ Cậu có muốn quên việc đó hay không thì tùy cậu, tớ chẳng vấn đề gì.
- 客が大勢集まろうが集まるまいが、コンサートは予定通り行うつもりだ。
→ Buổi ca nhạc vẫn sẽ bắt đầu như kế hoạch cho dù khán giả có đến đông hay không.
- あなたが賛成しようがするまいが、私は考えを変えるわけにいかない。
→ Cho dù anh có đồng ý hay không thì tôi vẫn không thể thay đổi được quyết định.
Tham khảo: Luyện thi N2
- レコードが売れようが売れるまいが関係なく彼は自分の作りたい音楽を作り続けた。
→ Cho dù các đĩa nhạc có bán được hay không thì anh ta vẫn cứ tiếp tục sáng tác thể loại nhạc mình yêu thích.
- 彼が来ようが来まいが、時間になったら出発します。
→ Cho dù anh tay có đến hay không thì cứ đến giờ là chúng ta sẽ xuất phát.
- あなたに気に入ろうが入るまいが、わたしは注意してあげるんですよ。
→ Tôi sẽ cảnh báo cậu, cho dù cậu có thích hay không.
- 彼が来ようが来まいが結果は同じだろう。
→ Hẳn là kết quả vẫn sẽ như thế thôi cho dù anh ta có đến hay không.
- あいつらが死のうが死ぬまいが気にかける人がいると思うかい?
→ Cậu nghĩ xem liệu có ai quan tâm đến việc chúng chết hay không cơ chứ.
- 親が反対しようとしまいと、私は彼女と結婚します。
→ Cho dù ba mẹ có phản đối hay không thì tôi vẫn sẽ lấy cô ấy.
- あなたが反対しようとしまいと、わたしは一人で行くつもりです。
→ Cho dù cậu có phản đối hay không thì tôi vẫn sẽ đi một mình.
- 私は、他の人がいようといまいとかまいません。
→ Dù có người khác hay không thì tôi cũng chẳng bận tâm.
- 雨が降ろうが降るまいが、この行事は毎年必ず同じ日に行われます。
→ Cho dù trời có mưa hay không thì sự kiện này vẫn được tổ chức hằng năm vào cùng một ngày.
- 参加しようがするまいが、会費だけは払わなければなりません。
→ Dù có tham gia hay không thì vẫn phải đóng hội phí.
Xem thêm: Ngữ pháp たところで
This Post Has 0 Comments