skip to Main Content
Ngữ Pháp ように

Ngữ pháp ように – Ngữ pháp N4

Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu Ngữ pháp ように

Ngữ pháp ように

Ý nghĩa: Để….

Cấu trúc:

V1-る + ように、V2

V1-ない + ように、V2

Cách dùng:

  • Động từ 1 biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, Động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu ( mục đích ) đó Trước「ように」là động từ không biểu thị chủ ý ( Ví dụ động từ khả năng「わかります」、「みえます」、「きこえます」、「なります」) và được đặt ở thể nguyên dạng hoặc thể phủ định.
  • Hơn nữa, còn dùng để nhấn mạnh KHẢ NĂNG. Nỗ lực, quyết tâm để đạt được một khả năng nào đó, có khả năng làm gì đó.

Ví dụ:

  1. 速く泳げるように、毎日練習しています。

Tôi luyện tập hàng ngày để có thể bơi được xa.

  1. 忘れないように、メモしてください。

Để không quên hãy ghi chú lại.

  1. N4に合格できるように勉強する。

Tôi quyết tâm học để có thể đỗ được N4.

Tham khảo ngay Khóa học N4 cấp tốc nhé!

  1. 日本で働けるように大学を卒業する。

Tôi tốt nghiệp đại học để có thể làm việc được ở Nhật Bản.

  1. 彼は見えるように手をふった。

Tôi vẫy tay để anh ấy có thể nhìn thấy tôi.

  1. 先生がわからない問題を工夫して教えてくれるので学校の授業もわかるようになり、算数も好きになりました。

Các giáo viên luôn cố gắng giảng giải thật tỉ mỉ các bài tập khó để học sinh nào cũng hiểu được các giờ học trên lớp, từ đó cảm thấy thích và yêu toán học hơn.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu Ngữ pháp ように. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: Ngữ pháp し~し

Tham khảo thêm Phương pháp luyện nghe tiếng Nhật hiệu quả dành cho cấp độ N4

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search