Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp より のほうが- Ngữ pháp N4
Hôm nay, chúng mình xin giới thiệu đến các bạn mẫu ngữ pháp より のほうが. Chúng ta cùng nhau học nhé!
Ngữ pháp より のほうが
Ý nghĩa: So với N2 thì N1…
Cấu trúc:
N2 より N1 のほうが...
Cách dùng:
Đây là cách nói đảo ngược lại trật tự của hai danh từ, còn về ý nghĩa thì N1 vẫn ở mức độ cao hơn so với N2.
Ví dụ:
- リンさんよりタンさんのほうが字(じ)がきれいです。
So với Linh thì chữ của Thanh đẹp hơn.
- 男性(だんせい)より女性(じょせい)のほうが寿命(じゅみょう)が高い。
So với nam giới thì tuổi thọ của nữ giới dài hơn.
- 自転車(じてんしゃ)より 車(くるま)のほうが はやいです。
So với xe đạp thì ô tô nhanh hơn.
- 私より 田中さんのほうが せがたかいです。
So với tôi thì Tanaka cao hơn.
- そのパソコンより このパソコンのほうが べんりです。
So với máy tính kia thì máy tính này tiện lợi hơn.
- ねこより とらのほうが おおきいです。
So với mèo thì hổ to hơn.
- カレーより焼肉(やきにく)のほうが好きです。
So với cà ri thì tôi lại thích thịt nướng hơn.
- サッカーは自分でするより見るほうが好きだ。
Tôi thích xem bóng đá hơn là chơi bóng đá.
Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp より~のほうが.
Xem thêm: Ngữ pháp ながら
Tham khảo: Khóa học N4 cấp tốc
This Post Has 0 Comments