skip to Main Content
Ngữ Pháp わけにはいかない

Ngữ pháp わけにはいかない-Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp わけにはいかない・わけにもいかない nhé!!! Chúng tôi sẽ  mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp わけにはいかない・わけにもいかない, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể thường sử dụng trong cuộc sống. Để giúp ích cho việc học tiếng nhật, các bạn hãy tham khảo sách tại nhà sách Daruma nhé!!!

Ngữ pháp わけにはいかない

1. Ý nghĩa:”Không thể…,không nên….”

(Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với lương tâm nên không thể làm việc gì)

2. Cách sử dụng

  • Ngữ pháp わけにはいかない・わけにもいかない mang ý rằng vì lí do tâm lí, năng lực, tình huống đặc biệt,… nên cũng muốn mà không thể làm được một việc gì đó. Cụ thể mẫu ngữ pháp わけにはいかない・わけにもいかない diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận,…
  • Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất

3. Cách kết hợp

Vるわけにはいかない

わけにもいかない

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

4. Ví dụ

  • 病気の子供を一人家において、仕事に行くわけにはいかない

→  Vì con đang ốm ở nhà một mình, tôi không thể đi làm được

  • もう終電は終わってしまった。会社に泊まるわけにもいかず、困っている

→  Chuyến tàu điện cuối qua rồi. Cũng không thể ở lại công ty thật, khổ quá.

  • 今日車で来たんです。お酒を飲むわけにはいきません。

→  Hôm nay tôi lái xe đến đây nên (muốn lắm mà) không thể uống rượu cùng mọi người.

  • かぜをひいてしまったが、大事な会議があるから、会社を休むわけにはいかない。

→  Tuy là bị cảm cúm nhưng do hôm nay có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ làm được.

Nếu bạn đang loay hoay tìm kiếm cho mình phương pháp để có thể nói chuyện như người bản xứ thì hãy đến với luyện nói tiếng Nhật nhé!!!

  • ちょっと熱あるが、今日は大事な会議があるので仕事を休むわけにはいかない。

→  Tôi hơi bị sốt, nhưng vì hôm nay có một cuộc họp quan trọng, nên tôi không thể nghỉ làm.

  • カラオケに誘われたが、明日から試験なので行くわけにもいかない。

→  Tôi đã được rủ đi hát karaoke, nhưng vì mai đã bắt đầu thi nên không thể đi được.

  • もう終電は終わってしまった。会社に泊まるわけにもいかず、困っている。

→  Chuyến tàu điện cuối qua rồi. Cũng không thể ở lại công ty thật, khổ quá.

  • もう30近い娘をいつまでも甘やかしておくわっけにもいかないが、かと言って自立できる収入もないのに出て行けと放り出すわけにもいかない

→  Tôi không thể nuông chiều mãi đứa con gái đã gần 30 tuổi đầu của mình, nhưng nói thế chứ tôi cũng không thể đuổi nó đi trong lúc nó chẳng có thu nhập gì để có thể tự lập.

  • カラオケに誘われましたが、明日から試験なので行くわけにもいかない

→  Tôi được rủ đi karaoke nhưng vì mai bắt đầu kì thi nên không thể đi được.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search