skip to Main Content
Ngữ Pháp わけではない

Ngữ pháp わけではない-Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp わけではない・というわけではない nhé!!! Chúng tôi sẽ  mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp わけではない・というわけではない, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể thường sử dụng trong cuộc sống.

Ngữ pháp わけではない・というわけではない

1. Ý nghĩa :” Không phải là, không có nghĩa là…”

2. Cách sử dụng

  • Ngữ pháp わけではない  dùng để phủ định một phát ngôn hay một vấn để, quan điểm, dựa trên các yếu tố khách quan.
  • わけでもない là cách nói nhấn mạnh của ngữ pháp わけではない
  • Có nghĩa tương tự như ngữ pháp わけではない nhưng「というわけではない」diễn tả ý phủ định nhẹ nhàng hơn.

3. Cách kết hợp

Thể thông thường
  • (Na な/である) 
  • (Nな/の/である) 
 

わけではない

Thể thông thường
  • (Na だ
  • (Nだ
 

というわけではない

Chú ý:というわけではない hay được sử dụng trong văn nói, văn phong không trang trọng.「 わけではない」Thường được sử dụng chung với các từ như 「 だからといって」、「別に」、「特に」、…Nếu dùng chung với những từ như「全部/みんな」、「全然/まったく」 thì sẽ trở thành cách phủ định một phần.

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

4. Ví dụ

  • この仕事が好きだというわけではないが、彼と一緒に働けて楽しい。

→ Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng được làm việc với anh ấy tôi thấy rất vui.

  • この仕事が好きだというわけではないが、彼と一緒に仕事ができて楽しい。

→ Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng làm việc với anh ấy tôi thấy rất vui.

  • 人生では何もかもが楽しいというわけではない

→ Không phải cuộc sống lúc nào cũng êm đềm.

  • そんなに複雑というわけではないが、時間がかかるよ。

→ Cũng không hẳn là phức tạp đến thế nhưng mất thời gian đó

  • 彼女と一緒にお食事をするのは付き合ってるというわけではない

→ Đi ăn cùng cô ấy không có nghĩa là chúng tôi đang hẹn hò

Nếu bạn đang loay hoay tìm kiếm cho mình phương pháp để có thể nói chuyện như người bản xứ thì hãy đến với luyện nói tiếng Nhật nhé!!!

  • そんなに悲しんだところで、死んだ人が帰って来るわけではない

→ Dù có đau khổ đến thế thì cũng không có lí nào người đã chết lại có thể trở về.

  • このレストランはいつも客がいっぱいだが、だからといって特別においしいわけではない

→ Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon.

  • 長い間本をお借りしたままでしたが、忘れていたわけではありません

→ Mặc dù đã mượn cuốn sách trong một thời gian dài, nhưng không có nghĩa là tôi đã quên.

  • いつでも電話に出られるわけではありません。連絡はメールでお願いします。

→ Không phải lúc nào tôi cũng có thể ra ngoài để nghe điện thoại được. Vậy nên xin hãy liên lạc bằng Email.

  • 私はふだんあまり料理をしないが、料理が嫌いというわけではない。忙しくてやる暇がないだけだ。

→ Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì tôi bận quá không có thời gian rảnh để nấu.

  • この仕事が好きだというわけではないが、彼と一緒に仕事ができて楽しい。

→ Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng làm việc với anh ấy tôi thấy rất vui.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search