skip to Main Content
Ngữ Pháp わけではない

Ngữ pháp わけではない

Ngữ pháp わけではない

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn ngữ pháp わけではない. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp わけではない

Ý nghĩa: Không có nghĩa là…, Không hẳn là…., Không nhất thiết là…

Cấu trúc:

V-る / V-た / V-ない + わけではない

A-な / N-である + わけではない

N-の / N-である + わけではない

Cách dùng:

+ Dùng để phủ định một phát ngôn hay một vấn để, quan điểm, dựa trên các yếu tố khách quan.

+ Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけではありません」。

+ Ngữ pháp JLPT N3

Xem thêm: Ngữ pháp として

Ví dụ:

  • そんなに悲しんだところで、死んだ人が帰って来るわけではない。

Dù có đau khổ đến thế thì cũng không có lí nào người đã chết lại có thể trở về.

  • このレストランはいつも客がいっぱいだが、だからといって特別においしいわけではない。

Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon.

  • 長い間本をお借りしたままでしたが、忘れていたわけではありません。

Mặc dù đã mượn cuốn sách trong một thời gian dài, nhưng không có nghĩa là tôi đã quên.

  • いつでも電話に出られるわけではありません。連絡はメールでお願いします。

Không phải lúc nào tôi cũng có thể ra ngoài để nghe điện thoại được. Vậy nên xin hãy liên lạc bằng Email.

  • この仕事が好きだというわけではないが、彼と一緒に仕事ができて楽しい。

Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng làm việc với anh ấy tôi thấy rất vui.

  • 料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。

Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.

  • 彼があの人と別(わか)れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しないで。

Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.

  • そんなに複雑(ふくざつ)なわけではないが、時間がかかるよ。

Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.

Xem thêm: Ngữ pháp せいで

Chú ý:

+ 「 わけではない」Thường được sử dụng chung với các từ như 「 だからといって」、「別に」、「特に」、…Nếu dùng chung với những từ như「全部/みんな」、「全然/まったく」 thì sẽ trở thành cách phủ định một phần.

+ というわけではない , mang cùng ý nghĩa nhưng hay được sử dụng trong văn nói, văn phong không trang trọng.

Ví dụ:

  • 私はふだんあまり料理をしないが、料理が嫌いというわけではない。忙しくてやる暇がないだけだ。

Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì tôi bận quá không có thời gian rảnh để nấu

  • この仕事が好きだというわけではないが、彼と一緒に仕事ができて楽しい。

Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng làm việc với anh ấy tôi thấy rất vui.

  • 人生では何もかもが楽しいというわけではない。

Không phải cuộc sống lúc nào cũng êm đềm.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa ngữ pháp わけではない. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search