skip to Main Content
Ngữ Pháp うちに

Ngữ pháp うちに

Ngữ pháp うちに

Chào các bạn, hôm nay Học tiếng Nhật 365 xin được giới thiệu đến các bạn cách sử dụng mẫu Ngữ pháp うちに, để giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này nhé!

Ngữ pháp うちに

Cấu trúc:

  • [Động từ(辞書形/ている形/ない形) ] +うちに
  • [Tính từ-i/ Tính từ-na + な] +うちに
  • [Danh từ] + の +うちに

Ý nghĩa 1: “Trước khi trạng thái ~ có sự thay đổi thì thực hiện hành động…”

“~” là từ thể hiện trạng thái trước khi có sự thay đổi

“…” là câu văn thể hiện hành động mang tính ý chí

Ý nghĩa 2: “Trong khi trạng thái ~ đang tiếp diễn thi có một sự thay đổi….xảy ra.”

“~” là từ ngữ thể hiện sự việc được duy trì trong khoảng thời gian dài nhất định.

“-” là câu văn thể hiện sự biến đổi và không bao hàm ý chí của người nói.

Ví dụ:

  1. 日本にいるうちに富士山(ふじさん) に登(のぼ) りましょう。

→ Trong khi còn ở Nhật thì hãy leo núi Phú Sĩ đi.

  1. 若いうちに勉強しておきなさい。

→ Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.

  1. 雨が降(ふ) らないうちに帰(かえ) りましょう。

→ Trước khi trời mưa thì hãy về nhà thôi.

  1. 日本にいるうちに富士山(ふじさん) に登(のぼ) りましょう。

→ Trong khi còn ở Nhật thì hãy leo núi Phú Sĩ đi.

  1. 熱いうちに早く食べましょう。

→ Hãy ăn ngay khi còn nóng.

  1. 気がつかないうちに、30歳になった。

→  Trước khi kịp nhận ra thì đã bước sang tuổi 30 rồi.

  1. 祖母が元気なうちに一度田舎へ帰りたい。

→     Trong lúc bà đang còn khỏe thì muốn về quê một lần.

  1. クーポンの有効期限 (ゆうこうきげん) が切(き) れないうちに使ってください。

→ Hãy dùng phiếu giảm giá (coupon) trước khi hết hạn.

  1. 20代(にじゅうだい) のうちに、やりたいことをやりましょう。

→ Trong độ tuổi 20 hãy làm những gì mình thích đi.

  1. 忘れないうちに、メモをしておこう。

→     Hãy ghi chú lại trong lúc chưa quên.

  1. 元気なうちに海外旅行しようと思っています。

→ Tôi sẽ đi du lịch nước ngoài khi còn khỏe mạnh.

  1. 何度も聞いているうちに歌詞を覚えた。

→     Đã nhớ được ca từ trong lúc nghe nhiều lần.

Ngoài ra, còn có một mẫu ngữ pháp khác có cách dùng khá tương tự với mẫu ngữ phápうちに mà mình thấy nhiều người hay nhầm lẫn khi học hai mẫu ngữ pháp này, đó là ngữ pháp あいだに. Các bạn có thể tham khảo thêm cách dùng của mẫu ngữ pháp あいだに nhé!

Xem thêm: Ngữ pháp あいだに

Khi học ngôn ngữ mới đặc biệt là những ngôn ngữ có ngữ pháp ngược với tiếng Việt như tiếng Nhật chắc hẳn có nhiều bạn gặp khó khăn nhỉ. Vì thế, các bạn có thể tham khảo một số phương pháp học ngữ pháp của mình nhé.

Tham khảo: Phương pháp học ngữ pháp tiếng Nhật.

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search