CẤU TRÚC NGỮ PHÁP がいちばん Ý nghĩa : Nhất là... Cách dùng : NがいちばんA-い/Na-なです Một…
Ngữ pháp つつある-Luyện thi JLPT N2
Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp つつある nhé!!!!
Ngữ pháp つつある – Tsutsuaru ngu phap
Ý nghĩa: “Đang dần dần, hiện đang dần….”
Cách sử dụng:
Ngữ pháp つつある dùng để diễn tả một sự vật, hiện tượng đang trong quá trình biến đổi từng chút một. Đi kèm với những động từ thể hiện sự biến đổ, tiếp diễn không ngừngi. Chủ yếu dùng trong văn viết. Có nhiều trường hợp ~つつある tương ứng với 「ている」nhưng cũng có vài điểm khác nhau.
Cấu trúc:
V | つつある |
♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥
Ví dụ ngữ pháp つつある
地球は温暖化しつつある。
→ Trái đất đang ấm dần lên.
日本では子供の数が減りつつある。
→ Ở Nhật Bản, số trẻ em đang ngày càng giảm.
彼の耳が今や真っ赤になりつつある。
→ Tai của anh ta đang đỏ dần lên.
新しいビルはどんどん建てられつつある。
→ Các tòa nhà mới được xây ngày càng nhiều.
台風が近づきつつある。
→ Bão đang ngày càng tiến đến gần.
Chú ý 1:
Trường hợp đi với những động từ diễn tả một sự thay đổi chớp nhoáng thì ngữ pháp つつある có nghĩa là có phát sinh thay đổi và thay đổi này đang có chiều hướng hoàn thành. Còn「ている」 chỉ diễn tả trạng thái sau khi sự thay đổi đã hoàn thành.
Ví dụ:
- 死につつあることを意識していた。
→ Lúc ấy anh ấy đang ý thức được rằng mình đang chết dần đi.
- 死につつある: đang chết dần.
- 死んでいる: đã chết rồi.
Chú ý 2:
Ngoài ngữ pháp つつある rất khó dùng với những động từ không mang ý nghĩa hoàn thành. Ví dụ như chúng ta không thể nói 「彼女は泣きつつある」.
- 明治時代の初め、日本は急速に近代化つつあった。
→ Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện đại hóa cấp tốc.
- この会社は現在発展つつあり、将来が期待される。
→ Công ty này hiện tại vẫn đang phát triển, tương lai được kì vọng.
Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
This Post Has 0 Comments