skip to Main Content
Ngữ Pháp つもりだ

Ngữ pháp つもりだ

Ngữ pháp  つもりだ

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp  つもりだ. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp つもりだ

Ý nghĩa: tưởng là…, đã nghĩ là…

Cấu trúc:

N + つもりだ

Na + つもりだ

A + つもりだ

V-/V-ている + つもりだ 

Cách sử dụng 1

+ Cách nói này có nghĩa là: trong trường hợp chủ ngữ ở ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3 thì những gì người đó tin khác hẳn với sự thật (mà người nói và những người khác nghĩ).

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • なによ、あの人、女王のつもりらしら。

Cái gì? Có lẽ người đó ngỡ rằng mình là nữ hoàng chăng?

  • あの人は自分では有能なつもりだが、その仕事ぶりに対する周囲の評価は低い。

Anh ấy cứ ngỡ rằng mình có năng lực, nhưng xung quanh thì lại đánh giá thấp tác phong làm việc của anh ấy.

  • 彼女のあの人を小ばかにしたような態度は好きじゃないな。自分ではよほど賢いつもりなんだろうけどね。

Tôi không thích thái độ khinh thường người đó của cô ta. Có lẽ cô ta tưởng rằng bản thân mình thông minh lắm chăng.

  • 君はちゃんと説明したつもりかもしれないが、先方は聞いてないといっているよ。

Có thể cậu tưởng rằng mình đã giải thích đầy đủ, nhưng phía bên kia thì lại nói rằng họ chưa được nghe đấy.

  • 彼女はすべてを知っているつもりだが、本当は何も知らない。

Vậy à? Xin cám ơn ông. Tôi vẫn tin rằng ngày nào mình cũng làm hết sức mình để làm vừa lòng khách hàng.

Xem thêm:  Ngữ pháp  について

Cách sử dụng 2

+ Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất thì cách nó này có ý nghĩa “người nói tin là như thế, nghĩ là như thế”, dù nó có khác hay không với điều mà người khác cho là sự thật, cũng không sao.

Xem thêm: Ngữ pháp  ないことはない

Ví dụ:

  • ミスが多かったが、今日の試合は練習のつもりだったからそれほど気にしていない。

Tuy là có nhiều lỗi, nhưng tôi nghĩ rằng trận đấu hôm nay là tập luyện nên không bận tâm lắm.

  • まだまだ元気なつもりだったけど、あの程度のハイキングでこんなに疲れてしまうとはねえ。もう年かなあ。

Tôi cứ tưởng rằng mình vẫn còn khỏe, nào ngờ mới đi bộ đường dài cỡ chừng ấy mà đã mệt mất rồi. Chắc đã già rồi chăng.

  • まだまだ気は若いつもりだよ。

Tôi vẫn nghĩ rằng tinh thần mình còn trẻ chán.

  • よく調べて書いたつもりですが、まだ間違いがあるかもしれません。

Tôi tin rằng mình đã tra cứu kỹ rồi mới viết, nhưng có thể vẫn còn có chỗ sai.

  • A:君の仕事ぶり、評判いいよ。

A: Mọi người nói rằng tác phong làm việc của anh tốt lắm đấy.

B:そうですか。ありがとうございます。お客様にご満足いただけるよう、毎日ベストをつくしているつもりです。

B: Vậy à? Xin cám ơn ông. Tôi vẫn tin rằng ngày nào mình cũng làm hết sức mình để làm vừa lòng khách hàng.

Xem thêm: Ngữ pháp  に関して

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa  Ngữ pháp  つもりだ. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search