skip to Main Content
Ngữ Pháp としての

Ngữ pháp としての

Ngữ pháp  としての

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp  としての. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Xem thêm: Ngữ pháp という

Ngữ pháp としての

Ý nghĩa: Với tư cách là…, Như là…

Cấu trúc:

N +としての+ N

Cách sử dụng

+ Đây là cách nói trong đó Nとして」bổ nghĩa cho danh từ N.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Xem thêm: Ngữ pháp として

Ví dụ:

  • 教師としてではなく、一人の人間としての立場から発言したいと思う。

Tôi muốn phát biểu với tư cách là một người bình thường, chứ không phải là một giáo viên.

  • 彼にも男としての意地があるはずです。

Chắc hẳn anh ta cũng có chỗ bướng bỉnh của một người đàn ông.

  • 日本代表としての責任を強く感じ、精一杯頑張りたいと思います。

Cảm nhận sâu sắc trách nhiệm của một người đại diện cho Nhật Bản, tôi nguyện sẽ hết sức cố gắng.

  • 君は上司としての位置から会社を見下ろしてください。

Cậu hãy đứng từ vị trí cấp và nhìn  trên xuống công ty xem

  • 娘は社長としての仕事に非常に有能である。

Con gái tôi có năng lực rất tốt với vị trí giám đốc

  • 担当者としての責任を果たす

Tôi hoàn thành trách nhiệm với vai trò người phụ trách

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa ngữ pháp としての.  Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search