skip to Main Content
Ngữ Pháp ともあろう

Ngữ pháp ともあろう- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp ともあろう- JLPT N1!

Ngữ pháp ともあろう

Cấu trúc: 名 + ともあよう + 名

Ý nghĩa: Thân là… mà lại…/ Với cương vị…nhưng~ (một người ở cương vị đó, có vai trò đó.)

Ngữ pháp ともあろう đi với danh từ chỉ vai trò, vị trí trong xã hội hay nghề nghiệp, để dùng trong trường hợp nêu lên những hành vi mà một người ở cương vị đó lẽ ra không nên làm, không được phép làm.  Bên cạnh đó cũng có cách dùng như diễn tả cảm tưởng, mong muốn về việc mà một người nắm giữ một vị trí nào đó nên làm.

Ngữ pháp ともあろう diễn tả thái độ bất mãn hoặc ngạc nhiên đối với việc một người đã làm một việc gì đó mà theo lẽ thường thì họ không nên làm. Dùng để nhấn mạnh phê phán, chỉ trích, nghi vấn với biểu hiện tình trạng mâu thuẫn mặc dù phải có chuyện như thế là đương nhiên nhưng thực tế thì ngược lại điều đó.

Là lối nói kiểu cách, trang trọng. Được sử dụng trong văn viết.

Ví dụ:

  • 国会会議ともあろう人が、差別的な発言をするなんて信じられない。
    Thân là người của Nghị viện mà lại đưa ra những phát ngôn mang tính phân biệt đối xử như thế, thật không thể tin nổi.
  • 大学の学長ともあろうお方が、そのような無責任なことを言ってどうするんですか。
    Thân là hiệu trưởng trường đại học mà lại nói những lời vô trách nhiệm như thế sao?
  • 学会の会長ともあろう人は、最新の研究テーマについてしっかり把握しておくべきだ。
    Thân là hội trưởng hội nghiên cứu thì nên nhanh chóng nắm bắt được các chủ đề nghiên cứu mới nhất mới phải.
  • 大学生ともあろう者が、その漢字を読めないのは恥ずかしい。
    Với cương vị là một sinh viên đại học mà không đọc được Hán tự ấy thì thật là xấu hổ

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

  • ともあろう者、子どもが悪いことをしたときに、きちんと叱るべきだ。
    Với cương vị của cha mẹ, khi trẻ làm điều không tốt thì cần phải la mắng.
  • 大学生ともあろう者が、その漢字を読めないのは恥ずかしい。
    Thân là sinh viên đại học mà lại không đọc được chữ Hán kia thật đáng xấu hổ.
  • 流の俳優ともあろう者が、そんな無責任のことをしてはいけない。
    Đường đường là một nam diễn viên hạng nhất , những chuyện vô trách nhiệm như vậy quả thật không được phép xảy ra.
  • 母親ともあろうものが、生まれた自分の子供をゴミ箱に捨てるとは、全く恐ろしい話だ。
    Một người làm mẹ mà đi vứt bỏ đứa con mình vào sọt rác thì thật là khủng khiếp.
  • 大蔵官僚ともあとうものが、賄賂を受け取るとは驚いた。
    Với cương vị là quan chức bộ tài chính nhưng lại đi nhận hối lộ.
  • 大会社の社長ともあろう人が、軽率な発言をしてはいけない。
    Giám đốc của một công ty lớn thì không nên phát ngôn khinh suất như vậy
  • あなたともあろう人がどうしてあんな人のうそにだまされたのですか。
    Một người như anh sao lại để người như thế lừa gạt chứ.

Tham khảo: Luyện thi N2 

  • 国の最高機関ともあろう国会があのような強行な採決をするとは許せない。
    Một cơ quan đứng đầu một nước như Quốc hội mà lại ra phán quyết mang tính cưỡng chế như thế thì thật khó chấp nhận.
  • 一国の大臣ともあろう人が、軽率な発言をするべきではない。
    Một người là Bộ trưởng của một nước thì không được phép phát ngôn khinh suất.
  • 彼女ともあろうひとが、脱税をしていたなんて信じられない。
    Một người như cô ấy mà lại trốn thuế thì thật là khó tin.
  • 指導者ともあろう人が、金銭問題に潔白でなければならない。
    Một người là lãnh đạo thì phải minh bạch trong chuyện tiền bạc.
  • 国会議員ともあろう人物が、このような巨額の脱税を平気で行うのだから、議員のモラルも低下したものである。
    Một người nghị sĩ quốc Quốc hội mà lại thản nhiên trốn thuế với một số tiền lớn như vậy, thì đạo đức của nghị sĩ quả đã xuống quá thấp.
  • 警察官ともあろう者が、強盗を働くとは何と言うことだろう。
    Không thể tưởng tượng nổi một cảnh sát viên mà lại đi ăn cướp.
  • 大蔵官僚ともあろう者が、賄賂を受け取るとは驚いた。
    Không ngờ một quan chức Bộ Tài chính mà lại đi nhận hối lộ.
  • 弁護士ともあろう人が、そんなことをするはずがない。
    Một người là luật sư thì chắc chắn không thể làm chuyện như thế.

Xem thêm: Ngữ pháp たるもの(は)

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search