skip to Main Content
Ngữ Pháp ところをみると

Ngữ pháp ところをみると

Ngữ pháp ところをみると

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp ところをみると. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp ところをみると

Ý nghĩa: Do chỗ … nên (Tôi đoán).

Cấu trúc:

V-ている + ところをみると

Cách dùng:

+ Ngữ pháp ところをみると – Dùng trong trường hợp nêu lên một suy đoán dựa trên kinh nghiệm trực tiếp của người nói. Cuối câu thường sử dụng「らしい/ようだ/にちがいない」.

+ Cũng có khi sử dụng hình thức 「…ところから」 hay 「…ところからみて」 高級車に乗っているところから、相当の金持ちだと思われる。Từ chỗ anh ấy đi xe hơi đắt tiền, có thể nghĩ anh ấy là người khá giàu có.

Ví dụ:

  • 平気な顔をしているところを見ると、まだ事故のことを知らせられていないのだろう。

Vẻ mặt điềm tĩnh như thế thì chắc là anh ta vẫn chưa được báo tin về tai nạn.

  • 大勢の人が行列しているところを見ると、安くておいしい店のようだ。

Người ta xếp hàng đông đúc thế kia thì chắc tiệm đó vừa rẻ vừa ngon.

  • 急に逃げ出したところを見ると、何かやましいことがあるのだろう。

Do người ta chạy trốn ngay nên có lẽ có chuyện gì đó không ổn.

Tham khảo thêm: Ngữ pháp といったところだ

  • 叱られて何も言わないところを見ると、やっぱり反省しているんだろう。

Vì đã bị mắng và không hề nói gì nên chắc là anh ta đã hối lỗi rồi.

  • 大量に売れ残っているところを見ると、人気がないらしい。

Do còn sót lại nhiều hàng nên chắc có vẻ chúng không được ưa chuộng.

  • 怖がることなく近づいていくところを見ると、彼女は猫好きかもしれない。

Biết đâu được là cô ấy là người thích mèo do tôi thấy cô ấy đến gần chúng mà không sợ hãi gì.

  • 連絡しても話が弾まないところを見ると、彼女は私に興味がないようだ。

Do dù tôi có liên lạc mà cô ấy vẫn không đáp lại nên tôi đoán chắc cô ấy không có hứng thú với tôi.

  • すぐ寝付いたところを見ると、息子は部活で疲れ切っていたんだろうと思う。

Đó vừa về con tôi lăn ra ngủ ngay nên tôi đoán chắc nó đã hoạt động kiệt sức trong câu lạc bộ.

Xem thêm: Ngữ pháp しょうがない

  • サイトが古臭いところを見ると、この会社まともじゃない気がする。

Do thấy trang web quá cũ kĩ nên tôi cảm thấy chắc công ty này không đàng hoàng đâu.

  • 彼女はラーメンを食べているところを見ると、ダイエットはやめたんだね。

Do cô ấy đang ăn mì Ramen nên chắc là ngừng ăn kiêng rồi nhỉ.

  • 嬉しい顔をしているところを見ると、彼女はN2を合格しただろう。

Vẻ mặt vui vẻ thế kia có lẽ là cô ấy đã đậu N2 rồi.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  ところをみると. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search