skip to Main Content
Ngữ Pháp ところが

Ngữ pháp ところが

Ngữ pháp ところが

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp ところが. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp ところが

Ý nghĩa: Nhưng, Vậy mà, ấy vậy mà (Liên kết nghịch).

Cấu trúc:

V-た + ところが

Cách dùng:

+ Ngữ pháp ところが- Có cách dùng mang nghĩa liên kết nghịch, có thể thay bằng「のに」, diễn tả kết quả trái với mong đợi hay dự đoán. Khác với cách nói liên kết thuận, cách sử dụng ở trên thường không thể lược bỏ trợ từ「が」.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • 高いお金を出して買ったところが、すぐ壊れてしまった。

Bỏ ra một món tiền lớn để mua, ai ngờ chưa chi đã hỏng rồi.

  • 仕事が終わった急いで駆けつけてみたところが、講演はもうほとんど終わってしまった。

Xong việc là tôi vội chạy đến ngay, thế nhưng lúc ấy buổi diễn thuyết hầu như đã kết thúc rồi.

  • 彼なら知っていると思って聞いたところ、彼も知らなかった。

Tôi nghĩ là nếu là anh ta thì chắc đã biết rồi nhưng ai ngờ anh ta vẫn chưa biết.

Xem thêm: Ngữ pháp ばかりいる

  • 弁当買いに行ったところもう全部売り切れていた。

Tôi đã đi mua cơm Bento rồi nhưng ai người ta bán hết sạch rồi.

  • お店行ったところ休みだった。

Tôi đã đi đến cửa hàng nhưng ai dè nay là ngày nghỉ.

  • 呼ばれて行ったところ、そこで誰もいなかった。

Tôi đã đi theo tiếng gọi nhưng mà ở đó không có ai cả.

*Ngoài ra, ところが còn là liên từ dùng trong trường hợp xảy ra sự việc hay có sự thay đổi tình huống mà khó có thể dự đoán từ nội dung ở vế trước và người nói thấy bất ngờ trước điều đó. Câu tiếp theo thường là những thông tin mới do người nói mới phát hiện lúc đó, và có nội dung ngược lại với nội dung có thể dự đoán một cách tự nhiên từ tình huống nêu ở vế trước.

Tham khảo thêm: Ngữ pháp それとも

+ Cách sử dụng 「ところが」này thông thường không thể thay bằng 「しかし、けれども、だが」,v.v…hoặc giả trong trường hợp nếu có thay bằng những từ này thì mang một ý nghĩa khác.

Ví dụ:

  • 急いで家を出た。ところが、途中で財布を忘れていることに気がつき、あわてて引き返した。

Tôi đã vội vã ra khỏi nhà. Nhưng đến giữa đường tôi nhận ra mình đã bỏ quên ví nên hối hả quay trở lại.

  • 友人の家に電話した。ところが、1週間前から海外旅行に行って留守だという。

Tôi đã gọi điện thoại đến nhà người bạn. Nhưng nghe nói là bạn tôi vắng nhà vì đã đi du lịch nước ngoài từ một tuần trước.

  • 天気予報では今日は雨になると言っていた。ところが、少し曇っただけで、結局は降らなかった。

Dự báo thời tiết nói là hôm nay trời sẽ mưa. Nhưng, cuối cùng trời chỉ có mây một chút chứ không mưa.

  • いつもは8時半ごろ会社に着く。ところが、今日は交通事故に巻き込まれ、1時間遅れで到着した。

Mọi khi cứ khoảng 8 giờ rưỡi là tôi đến công ti. Nhưng hôm nay do mắc kẹt tai nạn giao thông, tôi đến trễ mất 1 tiếng.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  ところが. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì ngoài ngữ pháp ところが chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search