skip to Main Content
Ngữ Pháp と言わず

Ngữ pháp と言わず – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp と言わず – JLPT N1!

Ngữ pháp と言わず

Cấu trúc: AといわずBといわず

Ý nghĩa: Bất kể … bất kể…, bất kể … hay ….

Trong Ngữ pháp と言わず A và B cũng nhóm từ , và thường là các cặp từ thời gian, không gian, hay các cặp từ đơn thuần  (“chân – tay ” , “hành lang – trong phòng ” , “ngày thường – cuối tuần”,…)

Câu sau không chỉ thể hiện trạng thái của sự việc mà còn có thể là câu động từ, ví dụ như câu : “…休む暇なく働いている。” .

Ngữ pháp と言わず thường thể hiện ý nghĩa tiêu cực VD: “…toàn cát” , “…lông chó rụng”, “…không nghỉ mà vẫn làm việc”

Ví dụ:

  • 風の強い日だったから、口といわず、目といわず、すなぽこりが入ってきた。

→ Đó là một ngày gió thật lớn, cát vào đầy khắp nơi bất kể là miệng hay là mắt.

  • 車体といわず、窓といわず、はでなペンキをぬりたくった。

→ Bất kể là thân xe hay là cửa sổ, chỗ nào tôi cũng sơn mà

  • 部屋の中の物は、机といわず、椅子といわず、めちゃくちゃに壊されていた。

→ Đồ đạc trong phòng bị phá banh cả lên, bất kể là bàn hay ghế màu sắc sặc sỡ.

  • あの子は顔といわず、手といわず、泥だらけだ。

→ Đứa bé đó lấm lem bùn đất, bất kể là mặt hay là tay.

  • 入り口といわず、出口といわず、パニックになった人々が押し寄せた。

→ Đám đông hoảng loạn đã chen lấn xô đẩy nhau, bất kể là lối vào hay lối ra.

  • 入浴中といわず、就寝中といわず、彼女は片手もスマホを手放さない。

→ Bất kể là đi tắm hay đi ngủ, cô ấy không lúc nào rời tay khỏi chiếc điện thoại.

  • 頭といわず,背中といわず,ばんばん叩いた。

→ Tôi đã đánh lên đầu nó, lên lưng nó, lên mọi chỗ.

  • このエリアでは、昼といわず、夜といわず、大型のダンプカーが通るのでうちが揺れて困る。

→ Ở khu vực này, bất kể là trưa hay là tối, giờ nào xe chở rác lớn cũng chạy ngang nên nhà cửa bị rung lắc, vô cùng khổ sở.

Tham khảo: Lớp luyện thi cấp tốc N1

  • ドラえもん好きの彼女は服といわず、文具といわず、全部ドラえもんグッズで統一している。

→ Cô bé ấy thích Doraemon nên bất kể là quần áo hay đồ dùng học tập, mọi thứ đều là sản phẩm có in hình Doraemon.

  • 部屋の中の物は、机といわず、椅子といわず、めちゃくちゃに壊されていた。

→ Đồ đạc trong phòng bị phá banh cả lên, bất kể là bàn hay ghế.

  • 社交的な木村くんは、先輩といわず後輩といわず、誰に対しても気軽に声をかける人だ。

→ Cậu Kimura có tính xã giao, là người dễ dàng bắt chuyện với bất kỳ ai, bất kể là đàn anh hay đàn em.

  • 彼女の部屋は、床といわずベッドの上といわず、雑誌や漫画などいろんな物が散乱している。

→ Phòng cô ấy đồ đạc vương vãi khắp nơi, nào là tạp chí, truyện tranh…,bất kể là dưới sàn hay trên giường.

  • 風の強い日だったから、口といわず、目といわず、砂埃だ入ってきた。

→ Đó là một ngày gió lớn, bụi cát vào đầy khắp nơi, bất kể là miệng hay là mắt.

  • 車体といわず、窓といわず、派手なペンキを塗りたくった。

→ Bất kể là thân xe hay là cửa sổ, chỗ nào cũng sơn màu sắc sặc sỡ.

  • 最近の若者は、食事中といわず、勉強している間といわず、いつも携帯電話を手にしている。

→ Giới trẻ gần đây bất kể là đang ăn hay học, lúc nào cũng cầm điện thoại trên tay.

  • 僕は、鶏肉といわず、牛肉といわず、肉は食べません。

→ Tôi không ăn thịt bất kể là thịt gà hay thịt bò.

Tham khảo: Từ vựng tiếng Nhật chủ đề rau củ trái cây

  • 日本人は、子どもといわず、大人といわず、漫画をよく読みます。

→ Người Nhật bất kể là trẻ con hay người lớn đều hay học truyện tranh.

  • 間違い姿勢で寝ると頭といわずといわず痛くなるものだ。

→ Hễ ngủ sai tư thế thì cả đầu lẫn cổ đều đau.

  • 疲れたと、手といわずといわずしびれる場合が多い。

→ Khi mệt mỏi thì có nhiều trường hợp cả tay lẫn chân đều tê mỏi.

  • 難しい問題にあう時、脳といわず神経系といわず動く。

→ Khi gặp phải câu hỏi khó thì bất kể não hay hệ thần kinh đều hoạt động.

  • 一日木を植えて、手といわずといわず泥まみれだ。

→ Cả một ngày trồng cây nên bất kể là tay hay chân đều lấm lem bùn.

  • 彼女は毒されて、口といわずといわず血が流してた。

→ Cô ấy bị bỏ độc nên bất kể là miệng hay mắt thì đều chảy máu.

  • 室内で犬を飼っているので、廊下といわず部屋の中といわず家中犬の毛が落ちている。

→ Vì tôi nuôi chó trong phòng, nên lông chó rụng cả ở hành lang lẫn trong phòng.

  • 営業マンの田中さんは平日といわず週末といわず休む暇なく働いている。

→ Anh doanh nhân Takana dù là ngày thường hay dù cuối tuần cũng không nghỉ mà vẫn làm việc.

Xem thêm: Ngữ pháp いかんだ

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search