Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp という
Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp という. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp という
Ý nghĩa: Nghe nói là, người ta nói là … (Truyền đạt lại).
Cách sử dụng
+ Đây là cách nói truyền đạt lời đồn hay lời truyền lại.
+ Văn phong trang trọng hơn một chút của ~だそうだ, hay sử dụng trong văn viết.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Xem thêm: Luyện nói Tiếng Nhật
Cấu trúc:
普通形+という
V-る / V-た / V-ない + という
A-い / A-な(だ)+ という
N-だ + という
Ví dụ:
- 彼は卒業後郷里へ帰って母校の教師をしているという。
Nghe nói là anh ấy sau khi tốt nghiệp đã về quê làm giáo viên ở trường cũ.
- その僧が去った後、その国は千年の間栄えたという。
Người xưa kể lại rằng sau khi nhà sư ấy rời đi, đất nước đó đã phồn thịnh trong cả ngàn năm.
- アイルランドに蛇がいないのはセントパトリックが追い払ったからだという。
Người ta nói rằng không có rắn ở Ireland vì Thánh Patrick đã xua đuổi chúng.
- この島の人々は黒潮に乗って南方から渡ってきたのだという。
Người ta nói rằng người dân của hòn đảo này đến từ phía nam trên tàu Kuroshio.
- この辺りは昔、広い野原だったという。
Nghe nói vùng này ngày xưa đã từng là cánh đồng.
- この祭りは村で古くから行われてきたという。
Nghe nói lễ hội này đã có ở làng này từ rất lâu rồi.
- 豆腐は1300年ぐらい前に中国から日本に伝わったという。
Người ta nói rằng đậu phụ được du nhập từ Trung Quốc vào Nhật Bản cách đây khoảng 1300 năm.
Xem thêm: Ngữ pháp って
*Dùng để trích dẫn lại câu nói của ai đó trực tiếp hoặc gián tiếp.
- みんなには行くと言ったが、やはり行きたくない。
Tuy nói với mọi người là sẽ đi, nhưng quả thật là tôi không muốn đi.
- 道子さんは「すぐに行きます」と言いました。
Cô Michiko nói: ” Mình sẽ đi ngay”.
- 道子さんはすぐに行くと言いました。
Cô Michiko nói là cô ấy sẽ đi ngay.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của ngữ pháp という. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.
Xem thêm:
Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả
This Post Has 0 Comments