skip to Main Content
Ngữ Pháp とばかりに

Ngữ pháp とばかりに – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp とばかりに – JLPT N1!

Ngữ pháp とばかりに

Cấu trúc:

Câu trích dẫn (trực tiếp hoặc gián tiếp) + とばかり(に)

Ý nghĩa: Như muốn nói rằng ….

Dùng trong trường hợp nhìn thấy trạng thái của đối phương như muốn nói điều gì đó. Phía sau thường là những cách nói thể hiện sức mạnh hay mức độ mạnh. Ngữ pháp とばかりに  này chỉ dùng trong văn viết, thường dùng theo thói quen.

Lưu ý: Ngữ pháp とばかりに  dùng để diễn tả hành vi, trạng thái của người khác, không dùng cho hành vi, trạng thái của người nói.

Ví dụ:

  • 相手チームの調子が崩れた。彼らはこのときとばかりに攻め込んだ。

→ Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng thời cơ là lúc này.

  • 「えいっ」とばかり切りつけた。

→ Tôi mím môi lấy hết sức để cắt.

  • 今がチャンスとばかりに攻めかかった。

→ Họ bắt đầu tấn công, như muốn cho rằng chính lúc đó là cơ hội.

  • その女の子は皿の上の野菜を見て、「食べたくない」とばかり、横を向いた。

→ Bé gái nhìn đĩa rau rồi quay sang chỗ khác như muốn nói là “không muốn ăn đâu.”

  • 彼女は平凡なのはつまらないとばかりに、変わった服を着ている。

→ Cô ấy đã mặc đồ khác như muốn nói là mặc như bình thường thì nhàm chán quá.

  • 息子は「入るな」とばかりに、部屋にかぎをかけてしまった。

→ Con trai tôi khóa cửa phòng lại như muốn nói là “Đừng vào”.

  • 開発計画について発言交換会が行われた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。

→ Hội nghị trao đổi phát ngôn đã được tổ chức liên quan đến kế hoạch phát triển. Người dân đã đưa ra rất nhiều ý kiến cứ như là chỉ có lần này mà thôi. (このときとばかり: cứ như chỉ có mỗi lần này)

Tham khảo: Lớp luyện thi cấp tốc N1

  • 子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみ込んでしまった。

→ Con tôi ngồi bệt xuống chỗ đó như thể muốn nói là “con không thể đi được nữa đâu”.

  • ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんながテーブルに集まった。

→ Tôi vừa mua bánh về, tất cả mọi người đã tụ tập tại bàn cứ như thể là nói “chúng tôi đang đợi đây”.

  • 課長は余計な質問はするなとばかりに私ににらみつけた。

→ Phó phòng lườm tôi cứ như là cấm hỏi những câu dư thừa.

  • 彼は、信じられないとばかりに、口を開けたまま彼女を見つめていた。

→ Anh ấy há hốc miệng và nhìn chầm chầm cô ấy cứ như là không thể tin được.

  • この時はいい機会だとばかりに叫んだ。

→ Tôi hét lên như muốn nói đây là cơ hội tốt đấy.

  • 彼が今日は君のひだとばかりに行動した。

→ Anh ta hành động như thể muốn nói rằng hôm nay là ngày của cậu.

  • 「何がしたの」とばかりににらんだ。

→ Anh ấy lườm tôi như muốn nói “cậu làm gì thế”.

  • 悪いことを言ってしまった。みんなは「何を言ったの」とばかりに見た。はずかしかった。

→ Tôi nhỡ nói điều không tốt. Mọi người nhìn tôi như thể muốn nói “Cậu đã nói gì vậy”. Ngượng quá.

  • 彼は君が馬鹿だとばかりに私の代わりに仕事をした。

→ Anh ấy làm công việc thay tôi kiểu như muốn nói cậu là đồ ngốc vậy.

Tham khảo: Mệnh đề bổ ngữ trong tiếng Nhật

  • 彼は試験中、あきらめたとばかりに鉛筆を投げ出した。

→ Trong giờ thi anh ấy đã ném bút chì đi như thể muốn nói rằng tôi đã bỏ cuộc.

  • 彼は、わたしに早く帰れとばかりに、書類を片付けはじめた。

→ Anh ý đã bắt đầu dọn dẹp giấy tờ như thể muốn nói với tôi rằng hãy về sớm đi.

  • 彼女は私に電話しろとばかりに電話を渡してきた。 

→ Cô ấy cầm điện thoại đưa cho tôi, như thể muốn bảo tôi hãy gọi điện thoại đi.

  • 彼女は行くなとばかりに、私の前に立った。 

→ Cô ấy đứng ngay trước mặt tôi như muốn nói rằng đừng đi.

  • その子はうれしいとばかりに、飛び上がった。

→ Đứa trẻ đó nhảy lên như muốn nói rằng mình vui sướng.

  • 日曜日なのに妻は早く起きろとばかりに、掃除機をかけ始めた。

→ Mặc dù là chủ nhật nhưng vợ tôi bắt đầu sử dụng máy hút bụi dọn dẹp, như thể muốn bảo tôi hãy dậy đi.

  • 今がチャンスとばかりに攻めかかった。

→ Họ bắt đầu tấn công, như muốn nói rằng chính lúc đó là cơ hội.

  • 「どうだ、すごいだろう」とばかりに、新しい車を見せびらかしている。

→ Hắn cho tôi xem chiếc xe hơi mới như thể muốn nói “sao, tuyệt vời đấy chứ!”.

  • 横綱はいつでもかかって来いとばかりに身構えた。

→ Võ sĩ đô vật hạng Yokozuna thủ thế vững vàng như thể muốn nói “mời anh cứ việc xông tới”.

Xem thêm: Ngữ pháp ともなく/ともなしに

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search