skip to Main Content
Ngữ Pháp とあって

Ngữ pháp とあって- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp とあって – JLPT N1!

Ngữ pháp とあって

Cấu trúc: (名)/普通形 + とあって

Ý nghĩa: Vì/ Do …

Ngữ pháp とあって diễn đạt lý do đặc biệt của sự việc nào đó. Chính vì lý do đặc biệt này mà tất yếu dẫn đến kết quả ở vế câu sau.

Chú ý: Ngữ pháp とあって không dùng để nói về bản thân người nói. Thường được miêu tả, tường thuật dựa trên những gì quan sát được của người nói, thường được sử dụng nhiều trong tin tức, báo chí 

Ví dụ:

  • もうすぐ社長になる彼はいろいろなことをしなきゃならないとあって、最近忙しいだろう。

→ Anh ấy người sắp trở thành giám đốc phải làm nhiều việc nên dạo này có lẽ sẽ bận.

  • 初めてこの場合にあうとあって、彼女はすごく緊張した。

→ Bởi vì lần đầu gặp trường hợp này nên cô ấy rất căng thẳng.

  • 有名なアイドルに会えるとあって、私は一流な切符を買った。

→ Bởi vì sẽ gặp được thần tượng nổi tiếng nên tôi đã mua vé thượng hạng.

  • 夏休み初めての日曜日とあって、海は大勢の人でにぎやかだ。

→ Vì là ngày chủ nhật đầu tiên kỳ nghỉ hè nên biển nhộn nhịp vì đông người.

  • 名画が無料で見られとあった、席ははやばやと埋まってしまった。

→ Bởi vì được xem miễn phí một cuốn phim nổi tiếng nên rạp đã nhanh chóng không còn chỗ trống.

  • 一年に一回のお祭りとあって、村の人は皆神社へ集まっていた。

→ Vì đây là lễ hội một năm một lần nên tất cả dân làng đã tập trung tới đền thần.

  • 大型の台風が接近しているとあった、どの家も対策におおわらわだ。

→ Vì cơn bão lớn đang tới gần nên nhà nào cũng gắng hết sức lo đối phó.

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

  • 月曜日の昼とあって、映画館はがら空きでした。

→ Vì là trưa thứ 2 nên rạp chiếu phim khá thưa khách.

  • セールとあって、この店は大勢の客で混んでいる。

→ Vì đang sale nên cửa hàng này rất đông khách.

  • あなたのためとあっては、頑張らなければなりません。

→ Vì bạn nên tôi phải cố gắng.

  • 梅雨のれ間とあって、どの家も洗濯物を干している。

→ Vì gặp ngày nắng trong mùa mưa nên nhà nào cũng phơi quần áo.

  • 新聞で店主の絵のことが報道されたとあって、この店に来る客はみんな店に飾られた絵を眺めていく。

→ Vì tranh của chủ tiệm được lên báo, nên khách đến quán đều ngắm những bức tranh được treo tại quán.

  • 入学試験が近いとあって、みんな緊張している。

→ Vì kỳ thi đại học sắp tới, nên ai cũng lo lắng.

  • その女優ははじめて映画の主役を務めるとあって、とても緊張している様子だ。

→ Vì lần đầu tiên cô ấy đóng vai vai chính trong phim, nên bộ dạng cực kì lo lắng.

  • 久しぶりの快晴の連休とあって、行楽地はどこも人でいっぱいだった。

→ Vì lâu lắm mới có đợt nghỉ dài mà thời tiết đẹp nên khu vui chơi nào cũng rất đông người.

  • 今日は休日とあって、車の混雑が激しい。

→ Bởi vì hôm nay là ngày lễ nên giao thông tắc nghẽn khủng khiếp.

  • 久しぶりの再会とあって彼らは何時間も話していた。

→ Họ đã nói chuyện trong nhiều giờ bởi vì lâu lắm rồi họ mới gặp lại nhau.

  • 決勝戦とあって、その試合の入場券はすぐに売り切れた。

→ Vì là trận chung kết nên vé vào của trận đấu đã ngay lập tức được bán hết luôn.

  • セールとあって、この店は大勢の客で混こんでいる。

→ Cửa hàng này đông nghịt khách bởi vì đang có giảm giá.

Tham khảo: Luyện thi N2 

  • ロナルドがベトナムにやってくるとあって、空港内で大勢のファンが待ち受けている。

→ Vì Ronaldo đến Việt Nam nên có rất đông người hâm mộ đang chờ đợi ở sân bay.

  • 人気俳優が来るとあって、このイベントのチケットはあっという間に売り切れた。

→ Bởi vì có diễn viên nổi tiếng đến dự nên vé cho sự kiện này đã bán hết trong nháy mắt.

  • スピーチするのは初めての経験とあって、彼は非常に緊張していた。

→ Bởi vì là lần đầu thuyết trình nên anh ta đã vô cùng căng thẳng.

  • 人気歌手が出場するとあって、コンサートのチケットはすぐに完売した。

→ Vì có ca sĩ nổi tiếng biểu diễn nên vé cho buổi ca nhạc đó đã bán hết ngay.

  • 苦しい練習を乗り越えての優勝とあって、どの選手の顔も喜びにあふれていた。

→ Bởi vì đây là chiến thắng sau bao luyện tập khổ cực nên trên gương mặt vận động viên nào cũng tràn ngập niềm vui.

  • 久しぶりの晴天の休日とあって、山は紅葉を楽しむ人でいっぱいだ。

→ Bởi vì lâu rồi mới có ngày nghỉ mà trời lại đẹp nữa nên trên núi đông nghịt người đến ngắm lá đỏ.

  • 今日は休日とあって大変な人出だ。

→ Bởi vì hôm nay là ngày nghỉ nên người ra vào rất đông.

  • アフリカへ行くのは初めてとあって、会員たちは興奮気味であった。

→ Bởi vì là lần đầu tiên đi Châu Phi nên các hội viên đã vô cùng hào hứng.

Xem thêm: Ngữ pháp ではあるまいし

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search