skip to Main Content
Ngữ Pháp てもいい

Ngữ pháp てもいい-Ngữ pháp N4

Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu ngữ pháp てもいい.

Ngữ pháp てもいい

Cấu trúc:

Vて + もいい/

Vなくて + もいい

Ý nghĩa:… (Cũng) được, có thể…(Cho phép)/ không…cũng được

Cách dùng:

Biểu thị sự cho phép hoặc chấp thuận. Dùng để cho phép hoặc xin phép đối phương, trong hội thoại. Cũng nói「V-てもよい」. Dạng thức「V-てもかまわない」cũng có nghĩa tương tự. Cũng dùng cách nói「V-てもいい」. Trong trường hợp muốn định giờ hẹn với ai thì nói theo lối「何時に来てもいいですか」là sai, phải nói theo cách「何時に来たらいいですか」hoặc「何時に来ればいいですか」mới đúng. Ngoài ra, dạng thức「…なくてもいい」có nghĩa là「…する必要がない」(không cần phải…)

Ví dụ:

A:入ってもいいですか。

Tôi vào có được không?

B:どうぞ。

Xin mời anh vào.

A:すみません、ここに座ってもいいですか。

Xin lỗi, tôi có thể ngồi ở đây được không?

B:あの、連れがいるんですけど…。

Xin lỗi, đây là chỗ của người cùng đi với tôi.

A:この服、ちょっと着てみてもいいですか。

Cái áo này tôi mặc thử có được không?

B:はい、どうぞ。

Vâng, xin mời.

Tham khảo ngay Khóa học N4 cấp tốc nhé!

あそこは、夕方八時から朝六時までは駐車してもいいらしい。

Ở đó, hình như có thể đậu xe từ 8h tối đến 6h sáng (hôm sau).

A:あしたは何時に来ればいいでしょうか。

Ngày mai tôi có thể đến lúc mấy giờ được ạ?

B:10時ぐらいに来てくれますか。

Anh có thể đến vào khoảng 10 giờ được không?

A:あの、ちょっと遅れてもいいですか。

Không biết là … tôi có thể đến muộn hơn một chút không ạ?

飲めないのなら無理に飲まなくてもいいよ。

Nếu anh không uống được thì thôi, không cần phải gắng gượng.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp てもいい. 

Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: Ngữ pháp てはいけません

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search